CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:
B....../HĐMB - KH
Căn cứ:
Căn cứ Luật Nhà ở
ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của
Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất
đai;
Căn cứ Bộ Luật
dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết
số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định
số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc
hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại
Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn
cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định
cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 044099,
ngày 07 tháng 10 năm 1998 (đăng ký thay đổi lần 5 ngày 18 tháng 11 năm 2009) do
Sở KH – ĐT Hà Nội cấp cho Công ty TNHH Khải Hưng ;
Căn cứ Quyết định số 880/QĐ – UBND ngày 11 tháng 04 năm
2008 của UBND Tỉnh Hà Tây (Nay là UBND Thành phố Hà Nội) về việc phê duyệt Quy
hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu
chung cư cao tầng sông Nhuệ của Công ty TNHH Khải Hưng ;
Căn cứ Quyết định
số 1686/QĐ – UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của UBND Tỉnh Hà Tây (Nay là UBND
Thành phố Hà Nội) về việc giao Công ty TNHH Khải Hưng làm chủ đầu tư thực hiện
Dự án Khu chung cư cao tầng Sông Nhuệ tại Cầu Bươu, xã Kiến Hưng, thành phố Hà Đông,
tỉnh Hà Tây (Nay là Phường Kiến Hưng, Quận Hà Đông, Hà Nội);
Căn cứ Giấy phép
xây dựng số 65/GPXD ngày 17 tháng 06 năm 2010 của Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội cấp
cho Công ty TNHH Khải Hưng;
Căn cứ vào Biên
bản số: 03 nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công phần móng và tầng hầm công
trình Khu chung cư cao tầng Sông Nhuệ lập ngày 18/04/2011;
Căn cứ vào khả
năng và nhu cầu của các Bên;
Hợp đồng mua bán
này được lập ngày «Ngày» tháng «Tháng» năm «Năm» tại văn phòng Công ty TNHH Khải Hưng giữa các bên
sau đây:
BÊN BÁN NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên Bán): Công ty TNHH KHẢI HƯNG
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 044099 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 07/10/1998 (Đăng ký thay đổi lần 5 ngày 18/11/2009)
- Địa chỉ: 39 Phan Chu Trinh – Quận Hoàn Kiếm – Hà
Nội
- Điện thoại: 043. 933.5812 Fax: 043.933.5137
- Số tài khoản: 4114 11400 0014 704 0018
Tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Thăng
Long – PGD Thủ Đô
- Mã số thuế: 0100779118
- Đại diện bởi Ông : NGUYỄN ĐỨC CỬ
- Chức vụ: Giám đốc
- Số CMND : 011757463 cấp ngày: 20/02/2004, tại:
CA Hà Nội
BÊN MUA NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên Mua):
- Ông/Bà : .......................
- Số CMND : ................ cấp ngày ...... tháng .......
năm ...... tại: ...........
- Hộ khẩu thường trú: ............
- Địa chỉ liên hệ: .................
- Điện thoại: ............... Điện thoại nhà riêng:....................
Hai bên chúng tôi thoả thuận ký kết Hợp đồng này với
các nội dung sau đây:
Điều 1. Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn hộ với
các đặc điểm dưới đây:
1.1. Đặc điểm về căn hộ:
- Căn hộ số: ..............., Tầng .........., lô B
Căn hộ này thuộc toà nhà chung cư cao tầng Sông Nhuệ
phường Kiến Hưng quận Hà Đông thành phố Hà Nội
- Diện tích sàn căn hộ: ................ m2.
Diện tích sàn căn hộ được xác định theo nguyên tắc kích thước tính từ tim tường
bao, tường ngăn chia các hộ và bao gồm cả diện tích ban công, lô gia dùng cho
căn hộ.
- Năm dự kiến hoàn thành : 2013
1.2. Đặc điểm về đất
xây dựng Khu chung cư cao tầng sông Nhuệ:
- Diện tích
đất sử dụng : 8.328,9 m2 , trong đó diện tích đất xây dựng : 3.561,7
m2 .
1.3. Vật liệu xây
dựng bên trong của căn hộ được đính kèm theo Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này.
Điều 2. Giá bán căn hộ, phương thức và thời hạn thanh toán
2.1. Tổng giá bán
căn hộ: ....................... đồng
(Bằng chữ : ...................................................... ).
* Tổng giá bán căn hộ đã bao gồm thuế VAT, chưa bao gồm
các khoản:
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư
tương đương 2% Tổng giá bán căn hộ chưa thuế VAT (theo quy định tại Khoản a mục 1, Điều 51 của Nghị định 71/2010/NĐ-CP
ngày 23/06/2010). Khoản kinh phí này sẽ được Bên Mua chi trả trước thời điểm
bàn giao căn hộ và sẽ được Bên Bán tạm quản lý và sẽ bàn giao cho Ban Quản Lý chung
cư quản lý để phục vụ cho công tác bảo trì theo quy định của Nội quy chung cư
- Chi phí quản lý, bảo trì căn hộ;
- Chi phí sử dụng các tiện ích công cộng như: giữ xe,
thu gom rác, thang máy, vệ sinh công cộng, hệ thống đèn chiếu sáng, bảo vệ...;
- Chi phí sử dụng các dịch vụ khác (nếu có);
- Lệ phí trước bạ và phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở
hữu căn hộ của Bên Mua;
2.2. Phương thức thanh toán: Tất cả các khoản
thanh toán theo Hợp đồng này được trả bằng tiền Đồng Việt Nam. Khách hàng có thể
trả bằng tiền mặt tại Văn phòng Công ty TNHH Khải Hưng hoặc chuyển khoản vào tài
khoản của Bên Bán theo địa chỉ sau :
- Tên tài khoản: Công ty TNHH Khải Hưng
- Số tài khoản : 4114 11400 0014 704 0018
Tại Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt Chi nhánh Thăng Long – PGD Thủ Đô
Trường hợp Bên Mua thanh toán các khoản phải trả
trong Hợp đồng này bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán, phí chuyển
khoản phát sinh cho việc thanh toán này sẽ do Bên Mua chi trả.
2.3. Thời hạn
thanh toán : Được chia thành 04 (bốn) đợt trên Tổng giá bán căn hộ
được quy định như sau :
- Thanh toán
đợt 1: Ngay khi ký Hợp đồng mua bán, Bên Mua thanh toán 30% Tổng giá bán
căn hộ cho Bên Bán, tương ứng số tiền: ..........
đồng (Bằng chữ: ...........)
- Thanh toán
đợt 2: Sau khi ký Hợp đồng mua bán 120 ngày , Bên Mua thanh toán 30% Tổng
giá bán căn hộ cho Bên Bán, tương ứng số tiền: .............. đồng (Bằng
chữ:............»)
- Thanh toán
đợt 3: Sau khi ký Hợp đồng mua bán 240 ngày, Bên Mua thanh toán 20% Tổng giá
bán căn hộ cho Bên Bán, tương ứng số tiền: .............
đồng (Bằng chữ: ................)
- Thanh toán
đợt 4: Ngay trước khi bàn giao căn hộ, Bên Mua thanh toán 20% Tổng giá bán
căn hộ cho Bên Bán, tương ứng số tiền: ............
đồng (Bằng chữ:............) và 2% Kinh phí bảo trì phần
sở hữu chung nhà chung cư, tương ứng số tiền: ............... đồng (Bằng
chữ:..............)
Trước các đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này,
Bên Bán nhà ở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như
fax, chuyển bưu điện...) cho Bên Mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời
hạn phải thanh toán.
2.4. Đối tượng sở
hữu căn hộ: Trường hợp đến thời điểm Bên
Bán tiến hành các thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu căn hộ cho Bên Mua theo tiến độ chung. Nếu Bên Mua không đủ điều kiện đứng
tên trên giấy tờ quyền sở hữu căn hộ thì Bên Mua vẫn phải thanh toán cho Bên Bán
đủ 100% Tổng giá bán căn hộ cùng các lệ phí, chi phí liên quan, đồng thời Bên
Mua có quyền lựa chọn một trong những phương thức sau;
Chấp nhận chờ đợi cho đến khi đủ điều kiện để cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cho Bên Mua với điều kiện
phương thức không làm ảnh hưởng đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ
đối với những căn hộ khác. Trong trường hợp này Bên Mua vẫn sử dụng căn hộ mà
không bị bất kỳ một sự tranh chấp nào;
Chuyển nhượng căn hộ này cho người có đủ điều kiện đứng
tên quyền sở hữu căn hộ, chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng căn
hộ đó.
Điều 3. Chất lượng công trình nhà ở
Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 hợp đồng này) theo đúng
yêu cầu trong thiết kế công trình (đã
được các cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt) và sử dụng đúng các vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thỏa
thuận (theo phụ lục đính kèm).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
4.1. Quyền của
Bên Bán:
a) Yêu cầu Bên Mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán
theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên Mua nhận nhà theo đúng thỏa thuận ghi
trong Hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng
cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua vi phạm Quy chế
quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử
dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
d) Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh
doanh, sử dụng và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật liên quan đối
với phần sở hữu riêng của Bên Bán;
f) Được bảo lưu quyền sở hữu đối với căn hộ và các
quyền hợp pháp khác liên quan đến căn hộ cho đến khi Bên Mua thanh toán đầy đủ
các khoản tiền theo Hợp đồng;
g) Các quyền khác được ghi trong Hợp đồng và các Phụ
Lục kèm theo (Nếu có).
4.2. Nghĩa vụ của
Bên Bán:
a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch
và nội dung hồ sơ dự án đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên Mua có thể
sử dụng và sinh hoạt bình thường;
b) Thiết kế căn hộ và thiết kế công trình tuân thủ
các quy định về pháp luật xây dựng (thiết
kế căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
c) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ để đảm bảo
chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết
kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
d) Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao
nhà ở cho Bên Mua. Thực hiện bảo hành đối với căn hộ và nhà chung cư theo quy
định tại Điều 9 của Hợp đồng này;
đ) Chuyển giao căn hộ cho Bên Mua đúng thời hạn kèm
theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế
kỹ thuật liên quan đến căn hộ;
e) Cùng với Bên Mua làm thủ
tục để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua căn hộ và
bàn giao các giấy tờ có liên quan đến căn hộ cho Bên Mua theo quy định; tùy thuộc
vào tình hình thực hiện cấp các loại giấy tờ trên của các cấp có thẩm quyền;
f) Có trách nhiệm tổ chức
Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn
hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập
được Ban quản trị;
g) Trong trường hợp Bên
Bán có sự thay đổi về loại hình doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; người đại
diện theo pháp luật của công ty, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua bằng văn bản
về sự thay đổi nhằm đảm bảo cho việc liên lạc, thông tin giữa Hai Bên trong quá
trình thực hiện Hợp đồng được chính xác và không bị gián đoạn. Bên Bán cùng Bên
Mua thống nhất bổ sung một phụ lục Hợp đồng về sự thay đổi này.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
5.1. Quyền của
Bên Mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với các thiết
bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận
và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của hợp đồng này;
b) Phối hợp với Bên Bán làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
c) Được sở hữu và sử dụng căn hộ đồng thời được sử
dụng các tiện ích chung của chung cư và các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp
cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn bàn giao căn hộ.
5.2. Nghĩa vụ của
Bên Mua:
a) Thanh toán cho Bên Bán đầy đủ và đúng thời hạn giá
trị Hợp đồng theo tiến độ thanh toán quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định
của pháp luật Bên Mua phải nộp như thỏa thuận nêu tại Điều 6 của hợp đồng này;
c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện,
nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc...;
d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư
(trông giữ xe, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi
phí khác theo thoả thuận ;
đ) Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng
nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung
cư đính kèm theo Hợp đồng này;
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý
vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định
tại Điều 1 của Luật Nhà ở;
h) Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào
gây ảnh hưởng đến các quyền kinh doanh của Bên Bán trong khu vực thuộc sở hữu
riêng của Bên Bán.
i) Thông báo ngay cho Bên Bán bằng văn bản khi có sự
thay đổi về địa chỉ thường trú, nơi ở, số CMND, điện thoại… nhằm đảm bảo cho
việc liên lạc, thông tin giữa Hai Bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng được
chính xác và không bị gián đoạn. Bên Mua sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về tất
cả các vấn đề phát sinh do không thực hiện việc thông báo này.
Điều 6. Thuế và các khoản phí, lệ phí phải nộp
Thuế và các
khoản phí, lệ phí Bên Mua nhà ở phải nộp:
- Lệ phí trước bạ, lệ phí hành chính, lệ phí công chứng,
các khoản phí, lệ phí hoặc thuế khác phải nộp cho Nhà nước có liên quan đến việc
mua bán, chuyển nhượng căn hộ giữa các bên.
- Phí quản lý và vận hành hàng tháng theo quy định tại
Nội quy chung Khu chung cư
- Phí bảo trì phần sở hữu chung tòa nhà chung cư (2% Tổng giá bán căn hộ chung cư chưa thuế
VAT theo Quy định tại khoản a mục 1 điều 51 Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày
23/06/2010)
Điều 7. Chậm trễ trong việc thanh toán và chậm trễ trong
việc bàn giao căn hộ
a)
Chậm thanh toán :
- Trường hợp Bên
Mua chậm thanh toán giai đoạn theo tiến độ quy định tại Điều 2 Hợp đồng này phải
làm đơn gửi Bên Bán và được sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán. Bên Mua phải trả
tiền lãi suất cho khoản tiền đến hạn phải thanh toán và số ngày từ thời điểm phải
thanh toán cho đến khi Bên Mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo lãi suất Bên
Bán yêu cầu .
- Trong trường hợp
Bên Mua không có đơn đề nghị gia hạn thanh toán hoặc đơn đề nghị gia hạn của Bên
Mua không được Bên Bán chấp nhận mà Bên Mua không thanh toán đúng hạn và trong
trường hợp Bên Mua có đơn đề nghị gia hạn thanh toán đã được Bên Bán chấp nhận
nhưng quá thời gian gia hạn mà Bên Mua vẫn không thực hiện thanh toán (Tất cả các trường hợp đều không quá 30 ngày) thì Bên Bán có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng và Bên Mua sẽ không có bất cứ quyền khiếu kiện nào liên
quan. Trong trường hợp này, Bên Mua sẽ bị phạt số tiền là 10% (Mười phần trăm) Tổng giá bán căn hộ, đồng
thời Bên Mua phải chịu bồi thường các tổn hại thực tế mà Bên Mua đã gây ra cho
Bên Bán. Bên Bán có quyền trừ khoản phạt nói trên vào các khoản tiền trả trước
mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán và chỉ hoàn trả cho Bên Mua số tiền còn lại
(nếu có) trong trường hợp đã bán được
căn hộ trên.
b) Chậm
trễ bàn giao căn hộ :
- Bên Bán đảm bảo
bàn giao cho Bên Mua căn hộ đúng thời hạn và chất lượng đã cam kết.
- Trong quá trình
xây dựng căn hộ, nhằm đảm bảo chất lượng công trình ở mức độ cao nhất, việc thi
công căn hộ có thể sớm hơn hoặc trễ hơn so với dự kiến nhưng không được vượt mức
quá 03 (ba) tháng kể từ ngày đến hạn
phải bàn giao căn hộ. Nếu Bên Bán vẫn chưa bàn giao căn hộ thì Bên Bán phải
thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm là 1,0%/tháng (một phần trăm) trên tổng số tiền mà Bên
Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp đồng. Thời gian tính phạt vi phạm do việc
chậm trễ giao căn hộ được bắt đầu kể từ thời điểm sau 03 (ba) tháng kể từ ngày đến hạn phải bàn giao căn hộ cho đến ngày Bên
Bán thông báo giao căn hộ.
- Trong trường hợp
gặp sự kiện bất khả kháng (như thiên tai,
hỏa hoạn, chiến tranh, động đất hoặc do những quyết định hay sự thay đổi về
chính sách của Nhà nước… có thể gây
ảnh hưởng tới tiến độ của công trình) không thể bàn giao theo đúng thời hạn
hợp đồng, Bên Bán không phải chịu phạt và được hoãn việc bàn giao căn hộ cho tới
khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt và Bên Bán đã khắc phục xong hậu quả tiêu cực
của sự kiện bất khả kháng.
Điều 8. Giao nhận căn hộ
8.1. Bên Bán
có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên Mua vào thời gian: Quý IV năm 2013, có
thể sớm hoặc muộn hơn 03 (ba) tháng
hoặc theo sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên sau này. Sau khi bàn giao căn
hộ, các Bên sẽ ký biên bản bàn giao căn hộ.
- Trước ngày bàn
giao căn hộ 10 ngày, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua văn bản thông báo về thời gian
và địa điểm bàn giao căn hộ. Nếu Bên Mua không thể tham gia thực hiện bàn giao
vào ngày mà Bên Bán đưa ra thì Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán bằng văn bản ít
nhất 5 (năm) ngày trước ngày bàn giao
căn hộ mà Bên Bán đề xuất ban đầu. Các bên sẽ nhất trí chọn ngày bàn giao căn hộ
là một ngày khác nhưng không quá 90 (Chín
mươi) ngày kể từ ngày Bên Bán đề xuất ban đầu. Trong trường hợp đó, Bên Mua
sẽ phải nộp cho Bên Bán số tiền 50.000 đồng/ngày/01 căn hộ (Năm mươi nghìn đồng/ngày/căn hộ) tính từ
ngày quy định trong thông báo đến ngày nhận bàn giao thực tế.
- Các bên thống nhất
rằng diện tích thực tế của căn hộ bàn giao cho Bên Mua có thể chênh lệch dưới
3% diện tích căn hộ được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này. Trong trường hợp này,
các bên đồng ý rằng sẽ không có khiếu nại về sự sai lệch diện tích, giá trị Hợp
đồng sẽ thay đổi theo diện tích thực tế bàn giao.
8.2. Căn hộ
phải được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại Bảng danh mục vật liệu xây
dựng mà các Bên đã thỏa thuận.
8.3. Căn hộ
sẽ chỉ được bàn giao cho Bên Mua hoặc đại diện hợp pháp của Bên Mua khi Bên Mua
đã thanh toán được 100% Tổng giá bán căn hộ. Bên Mua xuất trình cho Bên Bán bản
gốc của: Hợp đồng mua bán, phiếu thu tiền, hóa đơn thanh toán do Bên Bán phát hành
và các khoản thuế, phí liên quan (nếu có)
nhằm chứng minh rằng Bên Mua đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quy định.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
9.1. Bên Bán có trách nhiệm
bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở.
9.2. Bên Mua phải kịp thời thông
báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu
Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường.
9.3. Không thực hiện việc
bảo hành trong các trường hợp căn hộ bị hư hỏng do thiên tai, dịch họa, do lỗi
của người sử dụng hay bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra do sự bất cẩn, sử dụng
sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi.
9.4. Sau thời hạn bảo hành
theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc
trách nhiệm của Bên Mua.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
10.1. Bên Mua có quyền thực
hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các
giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu đối với căn hộ đó.
10.2. Trong trường hợp chưa
nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán nhưng Bên Mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng
này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại điểm
1 Điều 20 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây
dựng, đồng thời phải trả cho Bên Bán khoản phí theo quy định của Bên Bán.
10.3. Trong cả hai trường hợp
nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển
nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên
Mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung
cư đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Cam kết đối với phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và
các công trình dịch vụ của toà nhà chung cư
11.1. Bên Mua được quyền
sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là .... m2 sàn. Diện tích này bao gồm:
- Sàn căn hộ, kể cả diện tích ban công, logia của căn hộ (nếu có) được tính từ tim tường chung (với căn hộ khác, vách thang máy) đến mép
ngoài tường bao ngoài của căn hộ (trong
đó tường chung là tường ngăn chia giữa 2 căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài
giữa căn hộ và hành lang, lối đi, mặt
ngoài của căn hộ); Các phần diện tích chiếm chỗ trong mặt bằng căn hộ do:
phần tường ngăn, hộp kỹ thuật, hệ thống kết cấu của tòa nhà đều được coi là phần
diện tích sàn căn hộ.
- Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ.
Bên Mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung
trong nhà chung cư:
- Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực
- Trang thiết bị kỹ thuật dùng chung cho nhà chung cư bao gồm: khung, cột,
tường chịu lực, tường bao căn hộ, tường phân chia các căn hộ.
- Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp
kỹ thuật; hệ thống cấp điện, nước, ga, thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước,
bể phốt, thu lôi, hệ thống phòng cháy chữa cháy.
11.2. Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của Bên
Bán:
- Các căn hộ mà Bên Bán chưa hoặc không bán
- Tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật (lô
A, lô B) và 03 tầng (tầng 1, 2, 3 lô
A, lô B) được sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư
- Tất cả các diện tích khác không thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu
riêng của Bên Mua, các chủ sở hữu khác (nếu
có) và các hạng mục khác (nếu có)
11.3. Mức kinh phí đóng góp cho
quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại thời điểm vận hành chung cư. Bên Mua phải chịu phí quản lý và vận hành nhà
chung cư ngay khi nhận bàn giao căn hộ, ngay cả trong trường hợp Bên Mua chưa sử
dụng căn hộ. Các Bên đồng ý rằng mức kinh phí này có thể điều chỉnh
nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế.
11.4. Giá sử dụng các dịch vụ
gia tăng (như sử dụng bể bơi, tắm hơi...)
chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng.
Điều 12. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
12.1. Hai bên đồng ý chấm dứt
hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai Bên sẽ thoả thuận các điều
kiện và thời hạn chấm dứt.
12.2. Bên Mua chậm trễ thanh
toán tiền mua nhà quá 30 (ngày) theo
thoả thuận tại Điều 2 và Điều 7 của hợp đồng này.
12.3. Hai Bên thống nhất thanh
lý hợp đồng.
Điều 13. Cam kết của các Bên
13.1. Bên Bán cam kết căn hộ
nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc
diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
13.2. Bên Mua cam kết đã tìm
hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở.
13.3. Việc ký kết hợp đồng này
giữa các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Mọi sửa đổi, bổ
sung đối với Hợp đồng này đều phải được Bên Bán và Bên Mua thỏa thuận bằng văn
bản và được cả Hai Bên cùng ký kết mới có hiệu lực thi hành.
13.4. Bản Nội quy quản lý sử
dụng nhà chung cư và Bảng danh mục vật liệu xây dựng bên trong căn hộ đính kèm
là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này. Bên Mua đã đọc và cam kết thực
hiện theo Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư kèm theo Hợp đồng này.
13.5. Hai Bên cam kết thực
hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này. Mọi vi phạm Hợp đồng thì
Bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên kia theo quy định
của phát luật Việt Nam.
- Trường hợp Bên Mua mất năng lực pháp luật dân sự, (những) người thừa kế của Bên Mua sẽ trở thành đối tác của Bên Bán
và kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên Mua theo Hợp đồng này.
- Trường hợp Bên Mua mất năng lực hành vi dân sự, người giám hộ của Bên Mua
sẽ đại diện cho Bên Mua trực tiếp thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên
Mua theo Hợp đồng này.
13.6. Trong trường hợp có bất
kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
tuyên bố là vô hiệu thì:
- Các điều khoản của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên bố
vô hiệu đó và vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc Các Bên; và
- Các Bên sẽ thảo luận, thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng điều
khoản mới có hiệu lực theo luật pháp Việt Nam và phù hợp để các lợi ích và
quyền lợi của Các Bên theo Hợp đồng này được đảm bảo.
13.7. Các Bên đồng ý rằng đã
đọc và đồng ý với Nội dung của Nội quy quản lý nhà chung cư đính kèm Hợp đồng
này và sẽ được bổ sung, điều chỉnh bởi thỏa thuận giữa chủ đầu tư và Ban quản
lý theo nhu cầu thực tế khi Khu chung cư được xây dựng xong và đi vào sử dụng
13.8. Các Bên đồng ý rằng,
trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có bất kỳ thay đổi nào của cơ quan
Nhà nước về các quy định có liên quan đến các Điều khoản, quyền và nghĩa vụ của
các Bên trong Hợp đồng này mà những quy định hiện tại của Hợp đồng không phù
hợp với quy định mới của cơ quan Nhà nước thì các Bên thống nhất sẽ điều chỉnh
những nội dung không phù hợp bằng một Phụ lục Hợp đồng.
Điều 14. Giải quyết tranh chấp
14.1.
Hợp
đồng này và các Phụ lục hợp đồng thể hiện sự rõ ràng đầy đủ và tự nguyện thỏa
thuận ký kết giữa các Bên. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung ghi
trong Hợp đồng này.
14.2. Các Phụ lục đính
kèm là một phần không thể tách rời Hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất
các nội dung ghi trong các Phụ lục đính kèm.
14.3. Trường hợp các
bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc
giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải giữa hai bên. Trong trường hợp
các bên không thương lượng được, kể từ ngày một Bên thông báo cho Bên kia bằng
văn bản về việc phát sinh tranh chấp thì mỗi bên có thể đưa tranh chấp đó ra Tòa
án Nhân dân Thành phố Hà Nội để giải quyết. Quyết định của Tòa án Nhân dân Thành
phố Hà Nội là quyết định cuối cùng bắt buộc các bên phải thực hiện, bên nào
thua sẽ phải chịu mọi phí tổn về việc giải quyết các tranh chấp tại Tòa án
Điều 15. Hiệu lực của Hợp đồng
15.1. Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày ký được nêu ở đầu Hợp đồng này.
15.2. Hợp đồng này gồm
11 trang, 15 điều, được lập thành 05 (năm)
bản gốc bằng tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, Bên Bán giữ 02 bản, Bên
Mua giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan thuế, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ.
Sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ tất cả các Điều khoản
trong Hợp đồng này, hai Bên đồng ý ký tên ./.
BÊN
MUA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
BÁN
Giám đốc
NGUYỄN ĐỨC CỬ
|
1 nhận xét:
Bạn có thể public "Quyết định số 880/QĐ – UBND ngày 11 tháng 04 năm 2008 của UBND Tỉnh Hà Tây " k?
Đăng nhận xét