Thứ Ba, 11 tháng 9, 2012

WESTA COMA 18 - HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------o0o--------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
(Tòa nhà Westa)
Số: ......  /201.../HĐMBBĐS-COMA18

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0500236860 (Đăng ký thay đổi lần thứ 09) do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 07/10/2011;
Căn cứ Quyết định số 1813/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Tây, v/v: Phê duyệt dự án Tòa nhà Westa;
Căn cứ Quyết định số……./QĐ-HĐQT ngày.... tháng .... năm 2009 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần COMA 18 v/v: Phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công công trình Tòa nhà Westa;
Căn cứ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số AI 225685 của UBND Thành phố Hà Nội cấp ngày 31 tháng 7 năm 2009 cho Công ty Cổ phần COMA 18 được sử dụng lô đất có diện tích 2.045, 8 m2 tại Khu đô thị Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Nội để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà Westa với thời gian sử dụng đất lâu dài;
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ này được lập ngày...... tháng......năm 20… giữa các bên:
BÊN BÁN CĂN HỘ (sau đây gọi tắt là Bên Bán)
Công ty Cổ phần COMA 18
Địa chỉ        : Km 10, đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội;
Điện thoại   : 0433 544667;     Fax    : 0433 544667;
Số tài khoản         : 01970406.0000423;
Tại Ngân hàng: TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Hà Đông;
Mã số thuế  : 0500236860;
Đại diện bởi Ông: Lê Huy Lân         ;        Chức vụ      : Tổng giám đốc;
Số CMTND          : 010811938         ;         Ngày cấp: 29/03/2002 ; Nơi cấp: Hà Nội.
BÊN MUA CĂN HỘ (sau đây gọi tắt là Bên Mua)
.........................................................................................................................
Địa chỉ        : ...................................................................................................
Điện thoại   : .................;         Fax: ...................
Số tài khoản         : .............................................
Tại Ngân hàng: ..........................................
Mã số thuế  : ..............................................
Đại diện bởi Bà: ..................................       ;         Chức vụ: ....................................
Số CMTND          : ....................;      Ngày cấp: ................. ;  Nơi cấp: .................
Hai bên thoả thuận giao kết Hợp đồng này với những điều khoản và điều kiện được quy định dưới đây:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua 01 Căn hộ thuộc Toà nhà Westa cùng với những đặc điểm dưới đây:
1.1. Đặc điểm về Căn hộ:
Căn hộ số: ......     ;         Tầng: ......
Diện tích sàn Căn hộ: ....... m2
(Diện tích sàn Căn hộ được ghi rõ trong bản vẽ kèm theo. Diện tích này được tính theo cách: quy ước tường chung giữa hai Căn hộ lấy từ tim tường; tường riêng, tường giáp diện tích chung tính phủ bì; diện tích Căn hộ tính phủ sàn không trừ diện tích cột, vách, tường,…choán chỗ; diện tích phần ban công lôgia tính phủ bì)
Năm hoàn thành toà nhà (dự kiến): Quý IV năm 2013.
Căn hộ trên thuộc Toà nhà Westa (Khu đô thị Mỗ Lao - Hà Đông - Hà Nội).
Các đặc điểm khác nêu tại Phụ lục 1 (Phần mô tả Căn hộ) đính kèm theo Hợp đồng này; Phần mô tả Căn hộ là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
          1.2. Đặc điểm về đất xây dựng toà nhà Westa có Căn hộ nêu tại khoản 1.1 Điều này:
          - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AI 225685 do UBND TP. Hà Nội cấp ngày 31/7/2009.
- Tờ bản đồ số: 00, được xác nhận ngày 16/5/2008 của Sở Tài nguyên và môi trường Hà Tây.
          - Diện tích đất: 2.045, 8 m2.
          - Mục đích sử dụng: Để thực hiện dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà dịch vụ, văn phòng và chung cư cao cấp.
          - Thời hạn sử dụng: Lâu dài.

ĐIỀU 2. GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
2.1 Tổng Giá bán Căn hộ: .......................... đồng.
(Bằng chữ......................................................................................................................)
Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng VAT, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%, không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, lệ phí trước bạ và các khoản chi phí khác để chuyển nhượng quyền sở hữu Căn hộ.
- Đơn giá bán (đã bao gồm VAT 10% và KP bảo trì 2%): .................... đồng/m2
- Thuế VAT 10%: ..............................đồng
- Kinh phí bảo trì 2% (kinh phí này tính trước thuế): ..............................đồng.
2.2 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: bằng tiền mặt tại Sàn Giao dịch Bất động sản COMA 18 hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán theo địa chỉ sau:
Chủ tài khoản      : Công ty cổ phần COMA 18
Ngân hàng            : TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Hà Đông
Tài khoản số        : 01970406.0000423
2.3 Thời hạn thanh toán:
Việc thanh toán giá Căn hộ là do Bên Mua thực hiện đối với Bên Bán theo như Phụ lục 2 (Tiến độ thanh toán) đính kèm theo Hợp đồng này và theo Luật Nhà ở.

ĐIỀU 3. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình (Tòa nhà Westa trong đó có Căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế công trình.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
4.1. Quyền của Bên Bán:
4.1.1. Yêu cầu Bên Mua trả đủ tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;
4.1.2. Yêu cầu Bên Mua nhận nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;
4.1.3. Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
4.1.4. Có quyền thay thế nguyên vật liệu và các thiết bị được quy định tại Phụ lục 1 bằng (các) sản phẩm có chất lượng tương đương;
4.2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
4.2.1. Xây dựng và hoàn thiện Tòa nhà Westa cùng với Tài sản chung và Tiện ích Công cộng theo đúng thiết kế, chất lượng, kỹ thuật, kiến trúc mỹ thuật và cơ sở hạ tầng theo quy hoạch tổng thể đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
4.2.2. Thiết kế Căn hộ và thiết kế công trình tuân theo các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế Căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
4.2.3. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
4.2.4. Bảo quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua. Thực hiện bảo hành đối với Căn hộ và nhà chung cư theo quy định nêu tại Điều 9 của Hợp đồng này;
4.2.5. Chuyển giao Căn hộ cho Bên Mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có Căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến Căn hộ;
4.2.6. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán căn hộ theo quy định của Pháp luật;
4.2.7. Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ cho Bên Mua và bàn giao cho Bên Mua các giấy tờ có liên quan đến Căn hộ (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận), tiến trình xin cấp giấy chứng nhận này sẽ phụ thuộc vào tình hình thực tế về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại Hà Nội;
4.2.8. Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
5.1. Quyền của Bên Mua:
5.1.1. Nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8 của Hợp đồng này;
5.1.2. Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn hộ theo quy định của Pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này);
5.1.3. Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ;
5.1.4. Yêu cầu Bên bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đó phê duyệt;
5.1.5. Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua bán;
5.2. Nghĩa vụ của Bên mua:
5.2.1. Thanh toán tiền mua Căn hộ đầy đủ và đúng hạn cho Bên Bán theo như các đợt thanh toán được quy định trong Phụ lục 2 của Hợp đồng này;
5.2.2. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật Bên Mua phải nộp như thỏa thuận nêu tại Điều 6 của hợp đồng này; Trường hợp có bất cứ thay đổi pháp luật nào dẫn đến việc tăng các khoản phí hoặc thuế này, Bên Mua sẽ có trách nhiệm thanh toán phần tăng thêm;
5.2.3. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc...
5.2.4. Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại các khoản 4, 5 Điều 11 của hợp đồng này;
5.2.5. Bảo đảm có đầy đủ năng lực để được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ theo quy định của pháp luật;
5.2.6. Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
5.2.7. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
5.2.8. Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;
5.2.9. Phối hợp với Bên Bán, cung cấp và ký tất cả các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Bên Bán để hoàn tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ cho Bên Mua;
5.2.10. Bên Mua có thể thế chấp, cầm cố hoặc chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho một bên thứ ba theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 6. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP
Bên Mua phải chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính khi mua bán Căn hộ có liên quan đến việc chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ như các khoản lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ, phí đăng ký, phí hành chính, phí công chứng và các khoản phí hoặc thuế khác thuộc bất cứ loại nào phải trả cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc bán Căn hộ giữa các bên theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 7. CHẬM TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN VÀ CHẬM TRỄ TRONG VIỆC BÀN GIAO CĂN HỘ
Việc Bên Mua chậm thanh toán theo như Phụ lục 2 sẽ được giải quyết như sau:
7.1. Bên Bán sẽ có thông báo cho Bên Mua về bất cứ khoản chậm thanh toán nào và yêu cầu thực hiện việc thanh toán đó. Bên Mua sẽ được coi là đã nhận được thông báo qua thư bằng thư gửi bảo đảm hoặc chuyển tay đến địa chỉ được nêu ở trên. Bất cứ thay đổi nào về địa chỉ sẽ phải được thông báo ngay cho Bên Bán bằng văn bản (mẫu thay đổi địa chỉ được đính kèm tại Phụ lục 4 của Hợp đồng này). Trong trường hợp Bên Mua không thông báo ngay cho Bên Bán về việc thay đổi địa chỉ, tất cả các nghĩa vụ và trách nhiệm phát sinh theo đó sẽ do Bên Mua phải chịu;
7.2. Đối với tất cả các khoản chậm thanh toán, Bên Mua đồng ý sẽ trả lãi chậm thanh toán (Cộng bất cứ khoản thuế VAT nào phải nộp) cho khoản quá hạn tính theo lãi suất vay cao nhất do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ấn định tại thời điểm thanh toán và được tính kể từ ngày quá hạn;
7.3. Nếu Bên Mua không thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông báo, Bên Bán sẽ có quyền chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường cho Bên Mua và Bên Bán có quyền tự do chào bán và ký Hợp đồng với những khách hàng khác;
7.4. Trường hợp, Hợp đồng này chấm dứt theo Điều 17.2, 17.4 và 17.5, Bên Mua sẽ phải chịu một khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương với 30% Tổng giá trị Hợp đồng tại thời điểm chấm dứt cho Bên Bán và khoản phạt này sẽ được khấu trừ vào những khoản đã được Bên Mua thanh toán (nếu có);
7.5. Bên Bán chỉ hoàn trả cho Bên Mua phần còn lại của số tiền trả trước mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán mà không được tính lãi, sau khi đã trừ tất cả các khoản tiền lãi chậm thanh toán, phạt vi phạm, thuế và phí theo quy định của Bên Bán khi Căn hộ đã được bán cho khách hàng khác.

ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ
8.1. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao Căn hộ cho Bên Mua vào Quý IV năm 2013, với điều kiện là ngày này có thể sớm hơn, hoặc muộn hơn sáu (06) tháng theo thông báo bằng văn bản trước hai (02) tháng của Bên Bán;
8.2. Ngoại trừ trường hợp được cho phép khác đi theo Điều 9.1 hoặc trừ khi được thỏa thuận khác giữa Bên Mua và Bên Bán:
a. Nếu ngày bàn giao muộn hơn Quý IV năm 2013 một trăm tám mươi (180) ngày và Bên Mua đã thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình theo Điều 6, Bên Bán sẽ phải trả cho Bên Mua khoản lãi cộng thêm đối với khoản tiền mà Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo lãi suất vay do Ngân hàng nhà nước Việt nam ấn định tại thời điểm bàn giao Căn hộ và được tính từ ngày thứ một trăm tám mươi mốt (181) sau Quý IV năm 2013;
b. Bên Mua có thể lựa chọn hủy bỏ Hợp đồng này nếu ngày bàn giao Căn hộ muộn hơn Quý IV năm 2013 hai trăm bảy mốt ngày (271) ngày và Bên Bán phải chịu trách nhiệm hoàn trả cho Bên Mua tất cả các khoản đã nhận được từ Bên Mua; và
c. Các khoản (a) và (b) nêu trên sẽ không áp dụng nếu Bên Bán phải chịu tác động bởi một sự kiện Bất khả kháng mà khiến Bên Bán không thể bàn giao Căn hộ theo quy định tại Điều 9.1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện đó, Bên Bán có thể hoãn bàn giao Căn hộ cho đến khi sự kiện bất khả kháng đó kết thúc và Bên Bán đã khắc phục được các hậu quả gây ra từ sự kiện bất khả kháng;
8.3. Căn hộ được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục 1 (Phần mô tả Căn hộ) đính kèm Hợp đồng này. (Phần mô tả Căn hộ là một phần không tách rời của Hợp đồng này).

ĐIỀU 9. BẢO HÀNH
9.1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
9.2. Bên Bán bảo hành có thời hạn đối với những hư hỏng của Căn hộ, thời hạn bảo hành sẽ tính như sau:
a/ Sáu mươi (60) tháng đối với các hư hỏng về cấu trúc của Căn hộ;
b/ Đối với các thiết bị cố định, máy móc lắp đặt trong Căn hộ, thời hạn mà Bên Bán bảo hành sẽ theo thời hạn bảo hành mà nhà cung cấp thiết bị, máy móc đó cung cấp hoặc bằng mười hai (12) tháng tùy theo thời hạn nào lâu hơn;
Thời hạn bảo hành do Bên Bán cung cấp được tính từ ngày mà Bên Bán ký Biên bản nghiệm thu Tòa nhà để đưa vào sử dụng với Nhà thầu xây dựng Tòa nhà;
9.3. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định.
9.4. Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp Căn hộ, phần sở hữu chung nhà chung cư bị hư hỏng do thiên tai, địch họa, sự kiện bất khả kháng hoặc do người sử dụng gây ra do sự bất cẩn, sử dụng sai hoặc tự ý sửa chữa, cải tạo và đối với tài sản mà không phải là các hạng mục hư hỏng thuộc trách nhiệm bảo hành;
9.5. Sau thời hạn bảo hành được quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên Mua.

ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1. Quyền sở hữu Căn hộ được chuyển giao cho Bên Mua vào ngày thực hiện bàn giao Căn hộ, với điều kiện là:
10.1.1. Bên Mua đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền được nêu tại Phụ lục 2 của Hợp đồng này;
10.1.2. Bên Mua đã thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng này, bao gồm việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ về thuế và phí liên quan để mua Căn hộ theo quy định của Pháp luật Việt nam;
10.1.3. Bên Mua đã đáp ứng tất cả các điều kiện để nhận quyền sở hữu Căn hộ theo quy định của Pháp luật Việt nam tại thời điểm chuyển giao Căn hộ.
10.2. Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ đó;
10.3. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
10.4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 10.2 và 10.3 của Điều này, người mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.

ĐIỀU 11. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CỦA TOÀ NHÀ WESTA
11.1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn Căn hộ là 126 m2 sàn. Bên Mua được quyền sử dụng (không được quyền sở hữu) đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư, gồm:
a/ Toàn bộ diện tích hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sảnh và lối đi chung.
b/ Khu sinh hoạt cộng đồng: 175 m2;
c/ Khu tập thể hình: 300 m2;
d/ Khu vui chơi trẻ em: 156 m2;
- Bên Mua hàng tháng phải trả các khoản phí sử dụng cho các phần sở hữu chung nêu trên (theo quy định ở phần 12.4 và 12.5 Điều này) để duy trì hoạt động, các khoản phí này do Ban quản trị nhà chung cư quy định.
11.2. Phần diện tích và hạng mục công trình thuộc sở hữu riêng của Bên Bán Tòa nhà Westa bao gồm:
a/ Toàn bộ diện tích ba (03) tầng hầm: 5.263 m2;
b/ Diện tích khu siêu thị: 372 m2;
c/ Diện tích các tầng kỹ thuật (KTA + KTB): 1.574 m2;
d/ Diện tích năm (05) tầng văn phòng cho thuê (khối nhà A): 2192 m2;
e/ Diện tích sảnh bồn hoa cây xanh: 140 m2 có trên các tầng 6-9-12-15-18.
11.3. Mức kinh phí đóng góp dùng cho quản lý vận hành Tòa nhà Westa (tạm tính tại thời điểm ký kết Hợp đồng mua bán Căn hộ) là: 4.000 đồng/1m2/tháng, bao gồm:
- Các dịch vụ quản lý chung cho Khu Căn hộ, Tài sản chung, Tiện ích công cộng và giải quyết các vi phạm nội quy chung của Tòa nhà;
- Các dịch vụ an ninh bảo vệ (24h) cho khu Căn hộ và các khu khác của Tòa nhà, Tài sản chung và tiện ích công cộng; giải quyết những việc mất trật tự và các nguy hại về an ninh;
- Dọn dẹp và làm vệ sinh Tài sản chung và các tiện ích công cộng; Thu nhặt và xử lý rác và bảo tồn cảnh quan chung của Tòa nhà;
- Hệ thống cứu hỏa và chữa cháy.
11.4. Chi phí trông giữ tài sản (tạm tính) (nếu có nhu cầu sử dụng):
a/ Gửi xe các loại theo tháng:
- Gửi xe đạp: 45.000 đồng/tháng;
- Gửi xe máy: 120.000 đồng/tháng;
- Gửi xe ô tô con 4 chỗ ngồi: 800.000 đồng/tháng;
- Gửi xe ô tô con 7 chỗ ngồi: 1.000.000 đồng/tháng;
b/ Gửi xe các loại theo lượt:
b1/ Ban ngày: - Gửi xe đạp: 1.000 đồng/lượt;
      - Gửi xe máy: 2.000 đồng/lượt;
      - Gửi xe ô tô 04 và 07 chỗ ngồi: 30.000 đồng/lượt;
b2/ Ban đêm: - Gửi xe đạp: 3000 đồng/lượt;
      - Gửi xe máy: 5.000 đồng/lượt;
      - Gửi xe ô tô 04 và 07 chỗ ngồi: 45.000 đồng/lượt;
11.5. Chi phí sử dụng các dịch vụ gia tăng (nếu có nhu cầu sử dụng):
- Tập thể hình:................. đồng/giờ;
- Vui chơi trẻ em:.................... đồng/giờ;
Tuỳ vào tình hình cụ thể và các quy định của nhà nước tại thời điểm bàn giao Căn hộ, các mức thu nêu trên (mục 11.3; 11.4; 11.5 Điều này) có thể thay đổi điều chỉnh tăng, giảm cho phù hợp, việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà chung cư.

ĐIỀU 12. TÀI SẢN CHUNG VÀ TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG
Bên Bán sẽ vẫn có quyền sở hữu đối với Tài sản Chung và Tiện ích Công cộng theo điều kiện mà pháp luật Việt Nam cho phép và Bên Bán có quyền chuyển nhượng, chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình liên quan đến quyền sở hữu đối với Tài sản chung và Tiện ích Công cộng theo Hợp đồng này cho (các) bên thứ ba (bao gồm (các) Công ty Quản lý) trong phạm vi pháp luật Việt Nam cho phép.

ĐIỀU 13. XÂY DỰNG VÀ SỬA SANG CĂN HỘ
          13.1. Căn hộ không được phép sửa sang hoặc cải tạo với bất cứ mục đích nào mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Bán;
          13.2. Trong trường hợp Bên Mua muốn thực hiện thay đổi thiết kế/ xây dựng đối với Căn hộ, Bên Mua phải gửi yêu cầu xây dựng (bằng cách cung cấp 02 bộ thiết kế/ bản vẽ xây dựng) cho Bên Bán hoặc Công ty Quản lý để xem xét và chấp thuận, và các thay đổi về xây dựng/ thiết kế đối với Căn hộ không được: (a) vi phạm pháp luật Việt Nam, (b) gây thiệt hại, hư hỏng đối với các Căn hộ khác trong Toà nhà, và (c) làm tổn hại đến sự an toàn của Toà nhà do gây ra bất cứ thiệt hại hay hư hỏng liên quan đến cấu trúc.
ĐIỀU 14. TỪ BỎ TRÁCH NHIỆM
14.1. Bên Mua sẽ tự chịu trách nhiệm và từ bỏ tất cả mọi khiếu nại đối với Bên Bán được đưa ra bởi những người thuê của Bên Mua, người sử dụng, khách viếng thăm hay bất cứ bên thứ ba nào, phát sinh từ bất cứ hoạt động, việc hay công việc nào được thực hiện mà Bên Mua cho phép liên quan đến Căn hộ;
          14.2. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với Bên Mua về tất cả những hành động hay vi phạm của những người sử dụng hay cư trú khác.

ĐIỀU 15. THÔNG BÁO
          Bất cứ thông báo nào được yêu cầu hoặc cho phép ở đây giữa Bên Bán và Bên Mua phải lập thành văn bản (“thông báo”). Bên nhận sẽ được coi là nhận được Thông báo qua thư bằng cách gửi thư bảo đảm hoặc chuyển tay đến địa chỉ được nêu trên. Bất cứ bên nào thay đổi địa chỉ thì phải thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản.

ĐIỀU 16. BẤT KHẢ KHÁNG
16.1. Những sự kiện Bất khả kháng là những sự kiện xẩy ra vượt ngoài tầm kiểm soát của bên chịu ảnh hưởng, bao gồm nhưng không giới hạn các quy định của cơ quan có thẩm quyền, thiên tai, chiến tranh, bạo động và nổi loạn; hoặc những điều kiện chính trị, kinh tế khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của Công ty;
16.2. Bất cứ việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng của bất kỳ bên nào sẽ không hình thành vi phạm Hợp đồng nếu do sự kiện bất khả kháng gây ra. Tuy nhiên, Bên phải thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng mà bị ảnh hưởng bởi sự kiện Bất khả kháng sẽ phải lập tức gửi thông báo cho Bên kia ngay khi biết rằng mình không thể thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện Bất khả kháng;
16.3. Phát sinh hợp đồng được tính trong một số trường hợp cho phù hợp với việc thay đổi chi phí hoặc các yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của Bên Mua và Bên Bán. Các trường hợp đó bao gồm: Sự điều chỉnh về các chính sách thuế của Chính phủ Việt Nam, tăng chi phí do sự biến động lớn của giá vật tư, vật liệu chính so với thời điểm ký hợp đồng dẫn đến thay đổi giá bán nhà hoặc trong các điều khoản khác của Hợp đồng này mà Công ty COMA 18 điều chỉnh để phù hợp với hoạt động kinh doanh của Công ty.

ĐIỀU 17. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
17.1. Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt;
17.2. Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà quá 30 ngày theo thoả thuận tại Điều 7 và Phụ lục 2 của Hợp đồng này;
17.3. Bên Mua vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào theo quy định của Hợp đồng này;
17.4. Bên Mua không đủ điều kiện mua Căn hộ theo quy định của Pháp luật Việt nam hoặc Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên Mua phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với vi phạm Hợp đồng.

ĐIỀU 18. THOẢ THUẬN CHUNG
18.1. Các bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này;
18.2. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp đồng này đều phải được Bên Bán và Bên Mua thoả thuận bằng văn bản;
18.3. Bên Bán không chịu bất cứ trách nhiệm nào về việc trì hoãn hoặc không thực hiện nghĩa vụ của mình nếu sự trì hoãn hoặc không thực hiện này là do sự thay đổi (các) quy định của Nhà nước Việt nam hoặc do sự kiện bất khả kháng;
18.4. Nếu bất kỳ phần hay điều khoản nào của Hợp đồng này bị coi là trái Pháp luật, vô hiệu hoặc không thực hiện được thì những quy định khác của Hợp đồng vẫn có đầy đủ hiệu lực thi hành;
18.5. Tất cả các Phụ lục kèm theo Hợp đồng này và bất cứ sửa đổi, bổ sung nào được ký kết hợp lệ sẽ là một phần không tách rời và có hiệu lực, giá trị tương đương như Hợp đồng này.

ĐIỀU 19. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
19.1. Bên Bán cam kết căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
19.2. Bên Mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ nêu tại Điều 1;
19.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của Hợp đồng này thì các bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
19.4. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các thỏa thuận đã quy định trong Hợp đồng này;
19.5. Các Phụ lục đính kèm là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này. Các Bên đã đọc kỹ và thống nhất các nội dung ghi trong các Phụ lục này;
19.6. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua thương lượng hoà giải, các bên có thể đưa tranh chấp ra Toà án Thành Phố Hà Nội để giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 20. NGÀY CÓ HIỆU LỰC VÀ SỐ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG
21.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
21.2. Hợp đồng này được lập thành 05 bản gốc, Bên Bán giữ 04 bản, Bên Mua giữ 01 bản, các bản Hợp đồng này có nội dung và pháp lý ngang nhau./.

BÊN MUA
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua Căn hộ thì đóng dấu của tổ chức)
BÊN BÁN
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của doanh nghiệp bán Căn hộ)

Không có nhận xét nào: