HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Căn hộ số: NO1B- ……../201…/HĐMB
Các căn cứ:
-
Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
-
Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
-
Căn cứ Luật Nhà ở
số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và luật số 34/2009/QH12 ngày 18/06/2009 của Quốc
hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và điều 121 Luật đất đai.
-
Nghị định
52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 15/05/2000 của
Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số
07/2003/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ.
-
Luật Đất đai số
13/2003/QH11 của Quốc hội ban hành ngày 26/11/2003; Nghị định 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ thi hành Luật đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thi hành Luật đất đai.
-
Quyết định số
08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế quản lý
sử dụng nhà Chung cư.
-
Nghị định
71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ và Thông tư 16/2010/TT-BXD ngày
01/09/2010 của Bộ xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
-
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0102003419 của Công ty Cổ phần Thương mại Hưng Việt cấp lần
đầu ngày 21 tháng 07 năm 2006 và thay đổi lần 3 ngày 22 tháng 08 năm 2011 do
Phòng đăng ký kinh doanh số 2 – Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp.
-
Giấy chứng nhận
đầu tư số 01121000288 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 22/04/2009
-
Quyết định thu hồi
đất số 6474/QĐ-UBND do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 10/12/2009 về việc thu hồi
23.380m2 đất tại địa chỉ số 275 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận
Thanh Xuân, giao Công ty cổ phần thương mại Hưng Việt để thực hiện Dự án đầu tư
xây dựng: Trung tâm thương mại – Dịch vụ, nhà ở Golden – Land Building.
-
Giấy phép xây dựng
số 03/GPXD do Sở xây dựng Hà Nội cấp ngày 06/01/2012
-
Đơn xin đăng ký
mua nhà ở Căn hộ chung cư và đề nghị ký Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư của
Ông (Bà) …………………….ngày ….. tháng …… năm 201…..
-
Căn cứ nhu cầu
và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 201… , tại trụ sở Công
ty cổ phần thương mại Hưng Việt, số 275 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân
Trung, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:
BÊN BÁN:
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯNG VIỆT
Địa chỉ : 275 Nguyễn Trãi, Phường
Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội
Điện thoại : 04 3974 4186/ 3551 0186 Fax: 043 974 4189/ 3551 0188
Đại diện bởi : Ông Đỗ Hữu Hậu Chức
vụ: Tổng Giám đốc
Theo giấy ủy quyền
số: 06/HV-UQ ngày 02/01/2010 của Chủ tịch HĐQT công ty
Mã số thuế : 0102003419
Số tài khoản : 068704061236666
Tại NH TMCP Quốc
tế Việt Nam
(VIB BANK) – số 198B phố Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội.
BÊN MUA:
Tên Ông (Bà) :
Giấy CMTND số :
Địa chỉ (HKTT) :
Địa chỉ liên hệ :
Điện thoại : , Email:
Hai bên cùng thỏa
thuận, thống nhất ký Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư (sau đây gọi là “Hợp đồng”)
với những điều khoản và điều kiện được quy định cụ thể dưới đây:
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
1.1
Các định nghĩa:
“Dự án”
|
Có nghĩa là Dự
án Trung tâm thương mại – Dịch vụ, Nhà ở Golden Land Building tại số 275 đường
Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
|
“Chủ đầu tư Dự
án” hoặc “Bên Bán”
|
Là Công ty Cổ
phần thương mại Hưng Việt có toàn quyền đầu tư xây dựng kinh doanh và khai
thác Dự án. Địa chỉ số 275 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
|
“Các bên”
|
Bao gồm Bên
Bán và Bên Mua theo quy định của Hợp đồng này.
|
“Căn hộ”
|
Có nghĩa là
Căn hộ trong tòa N01 thuộc Dự án. Đối với Bên Mua là Căn hộ xây thô có các
chi tiết và đặc điểm như mô tả tại Điều 2 và Phụ lục 1 đính kèm của Hợp đồng
này.
|
“Chi tiết kỹ
thuật và đặc điểm của Căn hộ”
|
Là các chi tiết
kỹ thuật và đặc điểm của Căn hộ được liệt kê, mô tả chi tiết tại Phụ lục 1
(Tài liệu in mầu đính kèm của Hợp đồng).
|
“Chủ sở hữu Căn hộ”
|
Có nghĩa là
người có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều Căn hộ trong Dự án trên
cơ sở: Giấy chứng nhận quyền sở hữu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp và
ban hành; hoặc người có quyền sở hữu Căn hộ trên cơ sở hợp pháp, nhưng chưa
được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ. Trong Hợp đồng Chủ sở hữu Căn hộ
là Bên Mua, các Chủ sở hữu Căn hộ có thể là cá nhân, tổ chức khác ký kết Hợp
đồng mua bán Căn hộ với Bên Bán.
|
“Ngày bàn giao
thô dự kiến”
|
Là ngày bàn
giao Căn hộ dự kiến được thỏa thuận giữa các bên theo quy định tại Điều 9 của
Hợp đồng.
|
“Ngày bàn giao
thô thực tế”
“ Ngày bàn
giao sử dụng”
|
Có nghĩa là
ngày Căn hộ được Bên Bán bàn giao cho Bên Mua theo quy định tại Điều 9 của Hợp
đồng.
Có
nghĩa là ngày bàn giao căn hộ để Bên B chính thức được phép sử dụng. Sau khi
đã hoàn thiện xong nội thất, Bên Mua thông báo cho bên Bán kiểm tra, nghiệm
thu để bên Bán làm thủ tục bàn giao theo đúng qui định.
|
“Biên bản bàn
giao Căn hộ”
|
Có nghĩa là
biên bản được lập bởi Bên Bán và Bên Mua về việc bàn giao Căn hộ và chuyển
toàn bộ quyền quản lý, sử dụng và sở hữu cho Bên Mua theo mẫu nêu tại Phụ lục
7 đính kèm Hợp đồng.
|
“Bảo hành”
|
Có nghĩa là thực
hiện các công việc như khắc phục, sửa chữa, thay thế nội thất Căn hộ, thiết bị
hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành, sử dụng không bình thường mà không
phải do lỗi của người sử dụng gây ra trong thời hạn bảo hành theo quy định tại
Điều 10 của Hợp đồng.
|
“Bảo trì”
|
Có nghĩa là
công việc duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ do chủ đầu tư quản lý sử dụng
công trình nhằm đảm bảo cho công trình
vận hành an toàn theo một chu kỳ thời gian theo thiết kế và xây dựng nhà ở
theo định kỳ nhằm duy trì chất lượng nhà ở.
|
“Kinh phí bảo
trì”
|
Có nghĩa là
khoản kinh phí để phục vụ cho công tác bảo trì Tòa nhà. Khoản kinh phí này do
Bên Mua thanh toán cho Bên Bán bằng 2% tổng giá trị bán Căn hộ trước thuế VAT
(được quản lý và sử dụng theo quy định của Luật Nhà ở năm 2005).
|
“Ban quản trị
Tòa nhà”
|
Là ban quản trị
nhà chung cư của Tòa nhà N01 thuộc Dự án bao gồm những thành viên do chủ đầu
tư hoặc hội nghị Chủ sở hữu Căn hộ và người sử dụng các Căn hộ bầu ra.
|
“Nội quy quản
lý sử dụng Tòa nhà”
|
Là bản nội quy
được đính kèm tại Phụ lục 5 của Hợp đồng. Phụ lục này có thể được sửa đổi bởi
ban quản trị Tòa nhà có hiệu lực ràng buộc đối với tất cả Chủ sở hữu và người
sử dụng Căn hộ.
|
“Công ty quản
lý”
|
Là công ty có
kỹ năng quản lý chuyên nghiệp thực hiện việc quản lý, vận hành hệ thống kỹ
thuật, trang thiết bị, cung cấp dịch vụ trong Dự án thực hiện các công việc
theo Hợp đồng quản lý ký với chủ đầu tư hoặc ban quản trị. Bên Bán có quyền
chỉ định Công ty quản lý.
|
“Dịch vụ quản
lý”
|
Là các dịch vụ
được liệt kê tại Bản nội quy quản lý sử dụng của Tòa nhà.
|
“Phí quản lý
hàng tháng”
|
Có nghĩa là
các khoản chi phí hàng tháng mà Bên Mua (Chủ sở hữu – người sử dụng Căn hộ)
phải thanh toán cho công ty quản lý đối với dịch vụ quản lý được quy định cụ
thể tại Phụ lục 5 của Hợp đồng.
|
“Hợp đồng hoặc
Hợp đồng mua bán Căn hộ”
|
Có nghĩa là Hợp
đồng mua bán Căn hộ và toàn bộ các Phụ lục kèm theo cũng như các sửa đổi, bổ
sung bằng văn bản được lập và ký kết bởi các bên tham gia Hợp đồng tại từng
thời điểm.
|
“Đồng tiền
giao dịch”
|
Đồng tiền Việt
|
“Các công
trình tiện ích”
|
Có nghĩa là quảng
trường, sân chơi chung, phòng sinh hoạt cộng đồng (nếu có). Tiện ích công cộng
thuộc quyền quản lý của Bên Bán và/ hoặc công ty quản lý.
|
“Phần sở hữu
chung”
|
Có nghĩa là
toàn bộ các bộ phận hoặc các khu vực của Tòa nhà không nằm trong phần sở hữu riêng của bất kỳ Căn
hộ nào bao gồm nhưng không giới hạn các hạng mục sau: Không gian và hệ thống
kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Tòa nhà như:
khung, cột, tường chịu lực, tường bao quanh, tường phân chia các Căn hộ, sàn,
hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hệ thống ống xả rác,
các hệ thống kỹ thuật bên trong hộp kỹ thuật (kể cả nằm trong Căn hộ), phòng
kỹ thuật tại các tầng, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, phát
thanh, truyền hình nằm ngoài Căn hộ, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa,
đường đi chung, tiện ích công cộng hoặc các phần khác không thuộc phần sở hữu
của Bên Bán và phần sở hữu riêng của Bên Mua. Phần sở hữu chung thuộc quyền
quản lý của Bên Bán hoặc công ty quản lý.
|
“Phần sở hữu
riêng của Bên Mua”
|
Là phần diện
tích và các tiện ích thuộc sở hữu riêng của Bên Mua tại Tòa nhà N01 trong Dự
án được cụ thể và quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
|
‘Phần sở hữu
riêng của Bên Bán”
|
Là các diện
tích và các công trình tiện ích trong Dự án, Tòa nhà gồm: phần diện tích văn
phòng, dịch vụ cho thuê từ tầng 1 đến tầng kỹ thuật, tầng tum; toàn bộ diện
tích 03 tầng hầm của Tòa nhà, các phòng chức năng và các khu vực khác thuộc
Tòa nhà nhưng không thuộc phần sở hữu chung của Tòa nhà và phần sở hữu riêng
của Bên Mua. Phần sở hữu riêng của Bên Bán thuộc quyền sở hữu hợp pháp và duy
nhất của Bên Bán.
|
“Hoàn tất phần
thô”
|
Là
việc hoàn tất các công tác kết cấu bê
tông cốt thép và công tác xây gạch; hoàn thiện đầu chờ hệ thống cơ điện.
|
“Sự kiện bất
khả kháng”
|
Là các trường
hợp xảy ra nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của con người và được quy định
cụ thể tại Điều 20 của Hợp đồng này.
|
“Số ngày”
|
Được tính trên
số ngày làm việc trong tuần không tính ngày thứ bảy, Chủ nhật hoặc ngày Lễ
nghỉ theo quy định của Pháp luật Việt
|
“Thời hạn của
Hợp đồng”
|
Là thời hạn có
hiệu lực của Hợp đồng này.
|
1.2
Diễn giải:
Trừ khi ngữ cảnh
hoặc các điều khoản khác của Hợp đồng và các tài liệu kèm theo của Hợp đồng có
quy định khác đi.
1.2.1
Các
đề mục hoặc tiêu đề chỉ để tham khảo và không nhằm diễn giải hoặc giải thích ý
nghĩa của Hợp đồng và/ hoặc tài liệu đính kèm.
1.2.2
Mọi
tham chiếu đến các điều khoản và các phụ lục là các tham chiếu đến các điều khoản
và phụ lục của hợp đồng này.
1.2.3
Các
danh từ số ít cũng chính là các danh từ số nhiều và ngược lại.
1.2.4
Các
tham chiếu đến một người hoặc một bên thứ ba sẽ được hiểu là các tham chiếu đến
một cá nhân hoặc một pháp nhân được thành lập dưới bất cứ hình thức nào cũng
như những người thừa kế hoặc những người thay thế các cá nhân và pháp nhân đó.
ĐIỀU
2: NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng
ý mua 01 (một) Căn hộ chung cư xây thô tại Tòa nhà N01…… thuộc Dự án với các đặc
điểm dưới đây:
2.1
Đặc điểm Căn hộ:
2.1.1
Căn
hộ số: ….., Ký hiệu: ……, Tầng : ……, Tòa
nhà: NO1……
2.1.2
Tổng
diện tích sàn căn hộ: …… m2 (………………..)
2.1.3
Nội
thất căn hộ chỉ bao gồm phần kết cấu bê tông cốt thép + xây gạch và đầu chờ hệ
thống cơ điện. (Chi tiết đính kèm Phụ lục 1 của Hợp đồng)
2.1.4
Sơ
đồ vị trí và mặt bằng Căn hộ: Bản vẽ đính kèm Hợp đồng.
2.1.5
Diện
tích thực tế của Căn hộ được hiểu là phần diện tích sàn Căn hộ được xác định từ
tim của tường chung giữa các Căn hộ và biên ngoài tường riêng của các tường bao
ngoài Căn hộ đó (Kể cả diện tích ban công, lô gia, hộp kỹ thuật, tường xây,
vách ngăn trong phạm vi Căn hộ đó) trong đó:
-
Diện
tích sàn Căn hộ bao gồm cả diện tích cột, hộp kỹ thuật, tường xây, vách ngăn
trong phạm vi Căn hộ.
-
Tường
chung giữa các Căn hộ: là tường ngăn chia giữa các Căn hộ liền kề.
-
Tường
bao ngoài Căn hộ: Là tường ngăn giữa Căn hộ với hành lang, lối đi, khu vực cầu
thang và mặt ngoài Căn hộ.
2.1.6
Năm
khởi công xây dựng năm 2010
2.1.7
Năm
hoàn thành dự kiến: Quý: IV năm 2014
2.1.8
Đặc
điểm khu đất xây dựng Dự án được mô tả cụ thể như sau:
-
Ký
hiệu lô đất số: 2A
-
Trích
lục bản đồ số: 199/TĐ-10 ngày 02/11/2010
-
Địa
điểm: 275 Nguyễn Trãi, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
2.2
Kèm theo quyền sở hữu Căn hộ, Bên Mua có quyền ưu
tiên được mua hoặc thuê 01 (một) chỗ để ô tô con tại Tòa nhà. Kích thước chỗ để
xe tối đa là: 2.4m (chiều rộng) x 5.4m (chiều dài).
ĐIỀU 3: GIÁ BÁN CĂN HỘ
3.1
Tổng giá trị bán Căn hộ
Tổng giá bán Căn
hộ bằng diện tích sàn Căn hộ nhân với (x) Đơn giá 1m2 sàn Căn hộ
trong đó:
-
Giá
bán của 1m2 sàn (một mét vuông sàn) Căn hộ là: ……đ (……)
-
Diện
tích sàn Căn hộ: là diện tích tính theo thiết kế.
Như vậy, Tổng giá trị Hợp đồng tính
là: ……………. đ
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………… )
Tổng giá trị Hợp
đồng thực tế được dựa trên cơ sở bản vẽ hoàn công và được xác định chính thức
trên diện tích sàn Căn hộ bàn giao thực tế và đơn giá ghi tại Hợp đồng này.
3.2
Giá bán nêu tại khoản 3.1 điều này đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm: kinh phí bảo trì phần sở hữu chung (2% tổng
giá trị Căn hộ trước thuế VAT được tính trên cơ sở giá hoàn thiện của căn hộ:….. tại thời điểm ký hợp đồng mua bán căn hộ.(Ghi
chú: Phần trên chỉ áp dụng bán căn hộ Tòa B;
Còn bán căn hộ tòa A, C thì thu 2% tổng giá trị Căn hộ trước VAT bán phần
thô ). Phí và lệ phí mà Bên Mua phải trả theo
quy định của pháp luật liên quan đến việc mua bán, chuyển nhượng, cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu Căn hộ và các khoản tiền khác mà Bên Mua phải chịu theo quy
chế quản lý Căn hộ trong Tòa nhà.
3.3
Kinh phí bảo trì 2% nêu tại khoản 3.2 điều này để bảo
trì phần sở hữu chung của Tòa nhà chung cư N01……. Trong trường hợp phần kinh
phí bảo trì này không đủ để thực hiện bảo trì phần sở hữu chung thì các Chủ sở
hữu căn hộ Chung cư có trách nhiệm đóng góp thêm kinh phí tương ứng với phần diện
tích thuộc sở hữu riêng của từng Chủ sở hữu.
3.4
Phương thức thanh toán:
3.4.1
Đồng
tiền thanh toán là tiền Việt Nam
đồng.
3.4.2
Hình
thức thanh toán bằng tiền mặt tại công ty cổ phần thương mại Hưng Việt hoặc
chuyển khoản qua ngân hàng theo tài khoản người thụ hưởng như sau:
-
Đơn
vị thụ hưởng: Công ty cổ phần thương mại Hưng Việt
-
Số
tài khoản: 068704061236666 tại Trung tâm kinh doanh Hội sở - Ngân hàng TMCP Quốc
tế Việt Nam
(VIB BANK)
-
Địa
chỉ: 198B phố Tây Sơn, Quận Đống Đa, TP Hà Nội.
Mọi chi phí liên
quan đến việc chuyển tiền vào tài khoản của Bên Bán thì Bên Mua phải hoàn toàn
chịu chi phí.
3.4.3
Tiến
độ thanh toán:
Trong vòng mười
(10) ngày làm việc kể từ ngày tới hạn thanh toán, Bên bán có hoặc không có
thông báo bằng văn bản tới Bên Mua thì Bên Mua vẫn phải có nghĩa vụ thanh toán
từng đợt theo lịch biểu thanh toán tại phụ lục 2 quy định của Hợp đồng này.
3.4.4
Trường
hợp Bên Mua thanh toán bất kỳ khoản thanh toán nào theo Hợp đồng này bằng chuyển
khoản thì Bên Bán chỉ đồng ý xác nhận đã nhận được khoản tiền đó đã được ghi có
vào tài khoản ngân hàng tương ứng của Bên Bán và Bên Bán có toàn quyền sử dụng.
Tất cả các khoản phí chuyển tiền nói trên do Bên Mua chịu.
ĐIỀU 4: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Bên Bán bảo đảm chất lượng công
trình (nhà chung cư trong đó có Căn hộ nêu tại Điều 2 Hợp đồng này) theo đúng
yêu cầu trong thiết kế công trình và những quy định của Nhà nước.
ĐIỀU 5: HOÀN THIỆN PHẦN THÔ VÀ ĐĂNG KÝ
QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ
5.1
Hoàn tất phần
thô:
5.1.1 Trước khi
hoàn thành phần thô Căn hộ 30(ba mươi) ngày, Bên Bán sẽ gửi văn bản thông báo dự
kiến ngày hoàn thành cho Bên Mua. Trong vòng 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận
được Thông báo thì Bên Mua có trách nhiệm lập biện pháp thi công phần hoàn thiện
phù hợp với tiến độ và quy định của ban Quản lý Dự án để trình Chủ đầu tư phê
duyệt.
Ngoài
ra Bên Mua phải chịu mọi trách nhiệm về quản lý vật tư vật liệu hoàn thiện của
mình, đảm bảo an toàn lao động, an toàn phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường
theo Quy định chung của Dự án. Mọi chi
phí liên quan đến công tác hoàn thiện là thuộc trách nhiệm của bên Mua.
5.1.2
Những
thay đổi về thiết kế bên trong Căn hộ mà Bên Mua đề xuất phải phù hợp với thiết
kế, chất lượng công trình, tính thẩm mỹ của Tòa nhà và phải được Bên Bán đồng ý
bằng văn bản trước khi thi công.
5.2
Giấy chứng nhận
quyền sở hữu:
5.2.1
Bên
Bán sẽ tiến hành các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ theo
quy định của Pháp luật Việt Nam với điều kiện là:
-
Bên
Mua về phần mình phải hợp tác với Bên Bán, phải ký và hoàn tất hoặc có được mọi
văn bản giấy tờ theo quy định Pháp Luật để Bên Bán tiến hành thủ tục xin cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ.
-
Các
khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến cấp “Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ”
cho Bên Mua theo quy định của pháp luật thì Bên Mua phải thanh toán.
5.2.2
Bên
Mua công nhận rằng việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ cho Bên Mua và
thời gian cấp sẽ thuộc quyền quyết định của các cơ quan có thẩm quyền và Bên
Bán không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
Căn hộ cho Bên Mua bị chậm trễ.
5.3
Thuế và lệ phí:
5.3.1
Bên
mua chịu các khoản thuế giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì các công trình tiện
ích chung và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc mua và đăng ký cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu mua căn hộ theo quy định của pháp luật với đơn vị
chức năng. Chịu tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển
nhượng hợp đồng do Bên mua thực hiện với bên nhận chuyển nhượng cho Nhà nước hoặc
Bên bán để Bên bán nộp lại cho cơ quan nhà nước. Trong trường hợp có sự thay đổi
về luật dẫn đến sự gia tăng các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Bên mua
thì Bên mua phải chịu trách nhiệm theo quy định của Nhà nước.
5.3.2
Bên
Bán có nghĩa vụ cung cấp hóa đơn tài chính cho Bên Mua theo quy định của Pháp
luật, thực hiện các nghĩa vụ của mình theo quy định của Pháp luật, tạo mọi điều
kiện để Bên Mua thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thanh toán phí, lệ phí…
ĐIỀU
6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN BÁN
6.1
Quyền:
6.1.1
Yêu
cầu Bên Mua trả đủ tiền mua nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng.
6.1.2
Yêu
cầu Bên Mua nhận nhà đúng thời hạn theo thông báo của Bên Bán.
6.1.3
Có
quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch
vụ tiện ích khác nếu Bên Mua vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà
Căn hộ ban hành theo Quyết định của Pháp luật hoặc Phụ lục 5 – Bản nội quy quản
lý sử dụng toà nhà đính kèm theo Hợp đồng này.
6.1.4
Trong
quá trình hoàn thiện căn hộ, nếu
Bên Mua vi
phạm các nội quy Quy chế của Ban quản lý, thì Bên Bán có quyền yêu cầu các nhà
thầu hoàn thiện của Bên mua ngừng thi công và Ban QLDA sẽ ngừng cung cấp điện,
nước và các điều kiện
liên quan khác cho
đến khi các vi phạm
được giải quyết ổn thoả. Bên mua không có quyền khiếu kiện, đồng thời Bên mua phải có cam kết không tái phạm. (
Có quy chế quản lý ANTT,ATLĐ,VSMT,PCCN ngày 26/5/2012 và quy chế phòng cháy và
chữa cháy ngày 01/8/2012 kèm theo) .
6.1.5
Ban
hành Nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà, lựa chọn và chỉ định đơn vị quản lý trong
thời gian Ban quản trị chưa được bầu.
6.1.6
Toàn
quyền tiến hành các hoạt động kinh doanh trong khu vực thuộc sở hữu riêng theo
đúng Quy định của Pháp luật.
6.1.7
Nhận
được mọi khoản thanh toán từ Bên Mua theo Hợp đồng và Nội quy quản lý toà nhà.
6.1.8
Được
toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền khác
theo quy định Pháp luật đối với phần sở hữu riêng của Bên Bán. Được bảo lưu quyền
sở hữu đối với Căn hộ đã đồng ý bán cho Bên Mua theo Hợp đồng và các quyền hợp
pháp khác liên quan đến Căn hộ cho đến khi Bên Mua thanh toán đầy đủ tất cả các
khoản tiền cho Bên Bán theo quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng này.
6.1.9
Các
quyền khác do hai bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo phù hợp với pháp luật về
nhà ở.
6.1.10
Yêu
cầu bên Mua phải
hoàn thiện Căn hộ đúng với tiến độ cam kết
được Bên Bán phê duyệt
và chịu mọi trách nhiệm về quản lý vật tư, vật liệu hoàn thiện của mình, đảm bảo
an toàn lao động, an toàn phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo Quy định
chung của Dự án.
6.2
Nghĩa vụ:
6.2.1
Xây
dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo đúng quy hoạch tổng thể đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên Mua có thể sử dụng và
sinh hoạt bình thường.
6.2.2
Thiết
kế Căn hộ và thiết kế công trình theo Luật xây dựng.
6.2.3
Kiểm
tra, giám sát việc xây dựng Căn hộ đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng xây dựng,
kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo quy chuẩn xây dựng hiện hành.
6.2.4
Thi
công công trình theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt đảm bảo chất
lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo quy chuẩn xây dựng hiện
hành.
6.2.5
Bảo
quản nhà ở đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua. Thực hiện bảo
hành đối với Tòa nhà và Căn hộ theo quy định của Điều 10 Hợp đồng này.
6.2.6
Bàn
giao Căn hộ cho Bên Mua đúng thời hạn, kèm theo giấy tờ (Thiết kế Căn hộ, Biên
bản bàn giao Căn hộ, Quyết định của UBND thành phố) sau khi Bên Mua thực hiện đầy
đủ các nội dung quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của Hợp đồng.
6.2.7
Nộp
tiền sử dụng đất của Dự án đầy đủ theo quy định của Pháp luật.
6.2.8
Phối
hợp với Bên Mua làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu Căn hộ cho Bên Mua và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến Căn hộ
cho Bên Mua theo đúng quy định của Pháp luật.
6.2.9
Có
trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà
chung cư nơi có Căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị khi nhà
chung cư chưa thành lập được Ban quản trị. Sau thời gian 12 (mười hai) tháng kể
từ ngày Tòa nhà đưa vào khai thác sử dụng, Bên Bán chủ trì tổ chức Hội nghị các
Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ để bầu Ban quản trị Tòa nhà.
6.2.10
Chỉ
chịu trách nhiệm đối với các thiết bị nội thất (nếu có) được
bàn giao
theo Hợp đồng này.
ĐIỀU
7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN MUA
7.1
Quyền:
7.1.1
Nhận
Căn hộ đăng ký mua theo theo đúng thời hạn của Hợp đồng, đúng Hồ sơ thiết kế, đảm bảo chất lượng
với vật liệu được mô tả tại Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này.
7.1.2
Cung
cấp các tài liệu cho Bên Bán và yêu cầu Bên Bán làm thủ tục nộp hồ sơ cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ
theo thời hạn quy định hiện hành của Pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này).
7.1.3
Sử
dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông
qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn hộ.
7.1.4
Yêu
cầu Bên Bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung Dự án nhà chung cư đã phê
duyệt.
7.1.5
Yêu
cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập ban quản trị nhà
chung cư nơi có Căn hộ mua bán.
7.2
Nghĩa vụ:
7.2.1
Thanh
toán tiền mua Căn hộ cho Bên Bán theo quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của Hợp
đồng.
7.2.2
Thanh
toán đầy đủ và đúng hạn các khoản thuế và lệ phí theo quy định của Pháp luật và
quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
7.2.3
Thanh
toán đầy đủ và đúng hạn các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình
cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc, gas... trên cơ sở sử dụng thực tế
của Bên Mua.
7.2.4
Thanh
toán đầy đủ và đúng hạn kinh phí quản lý và vận hành (trông giữ tài sản, vệ
sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí đúng thỏa thuận theo quy định
tại Điều 12 của Hợp đồng này.
7.2.5
Sử
dụng Căn hộ đúng mục đích, tuân thủ Quy chế quản lý Tòa nhà và quy định của
Pháp luật về nhà chung cư.
7.2.6
Tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì quản
lý vận hành Tòa nhà.
7.2.7
Trong
quá trình sử dụng, không được thay đổi kiến trúc (khi chưa được sự đồng ý của
Ban quản trị Tòa nhà) và kết cấu so với thiết kế ban đầu, nghiêm cấm cơi nới ra
xung quanh, làm hàng rào gây mất mỹ quan đến kiến trúc tổng thể và thẩm mỹ của
công trình.
7.2.8
Tôn
trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào làm ảnh hưởng đến các quyền kinh
doanh của Bên Bán trong khu vực thuộc sở hữu riêng của Bên Bán.
7.2.9
Khi
Căn hộ xây thô được bàn giao để Bên Mua tự hoàn thiện, Bên Mua chỉ được phép ra
vào khu vực căn hộ bàn giao và các khu vực
liên quan khi được Ban QLDA duyệt trước; Bên Mua phải trình danh sách nhân sự,
đăng ký thời gian có
mặt
tại hiện trường với Ban quản lý dự án và phải được Ban Quản lý dự án chấp thuận.
Bên Mua chỉ được phép sử dụng Căn hộ khi đã được Bên Bán bàn giao theo đúng qui
định (có Biên bản bàn giao sử dụng).
7.2.10
Sau
khi Bên Mua hoàn tất công tác hoàn thiện nội thất bên trong căn hộ, Bên Mua có
trách nhiệm thông báo để Ban quản lý dự án xác nhận Công việc đã hoàn thành.
Bên mua có trách nhiệm phối hợp với Bên Bán để tiến hành Bàn giao căn hộ sử dụng.
Kể từ ngày bàn giao Căn hộ sử dụng, với tư cách là chủ Căn hộ thì Bên Mua phải:
-
Hoàn
toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ và tuân thủ nghiêm túc, thực hiện đúng nội
quy quản lý sử dụng Tòa nhà.
-
Chịu
trách nhiệm bảo trì Căn hộ và bảo trì các công trình tiện ích chung của Tòa nhà
theo quy định của Luật nhà ở của Hợp đồng này.
-
Chịu
trách nhiệm mua và duy trì bảo hiểm cần thiết về rủi ro, thiệt hại cho Căn hộ
và bảo hiểm trách nhiệm dân sự cần thiết.
-
Khi
có nhu cầu thay đổi thiết kế phía trong căn hộ, cho dù có ảnh hưởng kết cấu hay
không thì bên mua đều phải có văn bản xin ý kiến và phải được sự đồng ý bằng
văn bản của Bên bán mới được thi công.
-
Đảm
bảo đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ theo
các quy định của Pháp luật.
-
Hợp
tác, cung cấp và ký mọi giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của Bên Bán cho việc
hoàn tất các thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu Căn hộ cho Bên Mua.
-
Cung
cấp thông tin cá nhân đăng ký mua Căn hộ phải chính xác, hoàn toàn chịu trách
nhiệm trong trường hợp cung cấp sai thông tin dẫn đến việc Bên Bán gửi thông
báo mà Bên Mua không nhận được.
ĐIỀU
8: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA TRONG VIỆC CHẬM THANH TOÁN
8.1
Nếu Bên Mua trả chậm hoặc trả không đầy đủ các khoản
tiền theo Điều 3, Phụ lục 2 của Hợp đồng này thì Bên Mua đồng ý khoản tiền chậm
thanh toán này sẽ được tính theo lãi suất tiền gửi có thời hạn ba tháng do Ngân
hàng TMCP ngoại thương Việt Nam (VIETCOMBANK) công bố kể từ ngày đến hạn phải
thanh toán nhưng không quá 10 (mười) ngày.
8.2
Nếu quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày đến hạn
thanh toán mà Bên Mua vẫn không thanh toán đủ số tiền phải trả cùng với khoản
tiền lãi, Bên Bán có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua với nội dung
thông báo về việc chấm dứt Hợp đồng. Hợp đồng này sẽ bị chấm dứt sau 10 (mười)
ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo cho Bên Mua và khoản 8.3 Điều 8 dưới đây
sẽ được áp dụng.
8.3
Khi chấm dứt Hợp đồng theo khoản 8.2 Điều 8, Bên Bán
có quyền phạt Bên Mua 10% tổng giá trị Hợp đồng, ngoài ra có quyền buộc Bên Mua
bồi thường thiệt hại và Bên Bán sẽ có quyền bán Căn hộ cho người khác. Chỉ khi
nào Bên Bán thu được đủ số tiền từ người mua mới, Bên Bán sẽ thanh toán cho Bên
Mua một khoản tiền bằng khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp
đồng này trừ đi những khoản tiền sau: (i) Tiền phạt trên; (ii) Tiền thuế GTGT
đã nộp; (iii) Những khoản tiền khác bù đắp các chi phí phát sinh từ việc chấm dứt
Hợp đồng này; (iv) Khoản tiền bù đắp các thiệt hại khác của Bên Bán do vi phạm
của Bên Mua. Trường hợp hai bên không thống nhất được tổng mức bồi thường thiệt
hại ở các điểm (i), (ii), (iii), (iv) nêu trên thì tổng mức bồi thường thiệt hại
sẽ được hai bên thống nhất ấn định bằng 20% tổng giá trị Căn hộ.
ĐIỀU
9: NGHIỆM THU, GIAO NHẬN CĂN HỘ
9.1
Nghiệm thu Căn hộ:
9.1.1
Khi
Bên Bán thi công xong phần thô (theo Điều 2 và phụ lục 1) các căn hộ Tầng ……
Tòa nhà ……….., Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua đến nghiệm thu Căn hộ bàn giao
xây thô để Bên Mua tự hoàn thiện. Khi đó hai Bên sẽ lập Biên bản nghiệm thu Căn hộ xây
thô và Biên bản này chỉ có giá trị
xác nhận là đủ điều kiện để Bên Mua thi công hoàn thiện, chưa xác nhận là bên mua
đã có quyền sử dụng Căn hộ.
9.1.2
Khi
hoàn thiện xong các căn hộ Tầng …………… Tòa ………., Bên Mua sẽ thông báo cho Ban Quản
lý Dự án đến xác nhận Căn hộ đã hoàn thành công tác hoàn thiện.
9.1.3
Biên
bản nghiệm thu Căn hộ xây thô phải bao gồm các nội dung:
-
Diện
tích Căn hộ thực tế.
-
Chất
lượng kết cấu, chất lượng vật liệu, đầu chờ hệ thống
cơ điện theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
9.1.4
Khi
nghiệm thu Căn hộ xây thô, Bên Bán sẽ tiến hành đo đạc cùng với Bên Mua để kiểm
tra diện tích thực tế của Căn hộ theo Hợp đồng. Bên Mua có quyền yêu cầu Bên thứ
3 (là một đơn vị tư vấn đo đạc độc lập, hoạt động hợp pháp) để xác định lại diện
tích thực tế của Căn hộ theo Hợp đồng này và các chi phí đo đạc phát sinh Bên
Mua phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên thứ 3.
9.1.5
Bên
Bán có trách nhiệm tính tổng giá trị Hợp đồng thực tế và gửi thông báo nộp tiền
đợt cuối cho Bên Mua
9.2
Bàn giao Căn hộ:
9.2.1
Ngày
bàn giao căn hộ xây thô dự kiến là tháng ……../201……... Các Bên công nhận rằng
ngày bàn giao căn hộ xây
thô thực
tế có thể sớm hơn hoặc chậm hơn 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày dự kiến
bàn giao xây thô. Trong trường
hợp này các
Bên không phải bồi thường và không được quyền khiếu nại với bất kỳ lý do nào.
Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua bằng văn bản cụ thể sẽ được gửi theo địa chỉ của
Bên Mua ghi trong Hợp đồng này.
9.2.2
Trước
ngày bàn giao dự kiến 30 (ba mươi) ngày, Bên Bán sẽ thông báo bằng văn bản cho
Bên Mua theo Mẫu thông báo bàn giao Căn hộ quy định tại Phụ lục 6 của Hợp đồng
này.
9.2.3
Việc
bàn giao Căn hộ sẽ được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của
Hợp đồng này hoặc theo mẫu quy định của nhà nước ban hành.
9.2.4
Các
bên thống nhất diện tích thực tế của Căn hộ được bàn giao thô cho Bên Mua có thể
nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này. Hai bên
đồng ý và chấp nhận rằng sẽ không có bất kỳ khiếu kiện gì nếu:
-
Phần
diện tích Căn hộ chênh lệch nằm trong giới hạn cộng trừ một phần trăm (±1%) diện
tích Căn hộ nêu tại Điều 2, thì tổng giá trị Hợp đồng này sẽ không thay đổi.
-
Phần
diện tích Căn hộ chênh lệch lớn hơn cộng hoặc trừ một phần trăm (±1%) diện tích
Căn hộ nêu tại Điều 2, thì tổng giá trị Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh tăng
thêm hoặc giảm xuống đối với phần tổng diện tích chênh lệch tăng giảm đó.
9.2.5
Căn
hộ sẽ chỉ được bàn giao thô cho Bên Mua hoặc đại diện hợp pháp của Bên Mua khi
Bên Mua xuất trình cho Bên Bán bản chính của Hợp đồng này kèm theo phiếu thu hoặc
hóa đơn thanh toán do Bên Bán phát hành cho Bên Mua nhằm chứng minh rằng Bên
Mua là người đã thanh toán đầy đủ cho Bên Bán.
9.2.6
Bên
Bán chỉ bàn giao Căn hộ cho Bên Mua khi và chỉ khi Bên Mua thanh toán đầy đủ
theo quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của Hợp đồng này.
9.3
Chậm bàn giao
Căn hộ xây thô (đối với Bên Bán):
9.3.1
Nếu
Bên Bán tiếp tục chậm bàn giao Căn hộ cho Bên Mua sau thời gian 180 (một trăm
tám mươi) ngày kể từ ngày phải bàn giao theo điểm 9.2.1 của Hợp đồng này, với điều kiện Bên Mua đã tuân thủ
đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng, thì Bên Bán phải trả
cho Bên Mua một khoản tiền lãi phát sinh do Chậm bàn giao trên số tiền mà Bên
Mua đã trả cho Bên Bán và được tính theo lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 03 (ba)
tháng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VIETCOMBANK) công bố tại thời
điểm bàn giao căn hộ.
Công
thức tính như sau:
Khoản
tiền lãi suất phải trả do chậm bàn giao = Tổng số tiền Bên Mua đã đóng x (nhân)
với lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 3(ba) tháng /(chia) 365 (ba trăm sáu mươi năm)
ngày x (nhân) số ngày thực tế Bên Bán chậm bàn giao tính từ sau ngày thứ 180 đến
ngày bàn giao thực tế.
9.3.2
Các
quy định tại mục 9.3.1 của điều này
sẽ không áp dụng trong trường hợp Bên Mua không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định
tại Điều 3 và Phụ lục 2 của Hợp đồng này, đồng thời không áp dụng nếu Bên Bán gặp
Sự kiện bất khả kháng mà sự kiện này làm cho Bên Bán không thể bàn giao Căn hộ
theo đúng ngày dự kiến. Trong trường hợp này hai bên thống nhất rằng thời gian
bàn giao Căn hộ dự kiến sẽ được cộng thêm một thời gian tương ứng với thời gian
diễn ra Sự kiện bất khả kháng và thời gian để Bên Bán khắc phục các hậu quả
phát sinh từ sự kiện này. Bên Bán sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua để
thông báo thời gian bàn giao dự kiến mới.
9.4
Chậm nhận bàn
giao Căn hộ thô (đối với Bên Mua):
9.4.1
Nếu
vì bất kỳ lý do gì mà Bên Mua không thể thực hiện việc nhận bàn giao vào ngày
mà Bên Bán đề xuất thì Bên Mua phải thông báo lại cho Bên Bán ngày nhận bàn
giao Căn hộ bằng văn bản ít nhất trước 07 (bảy) ngày kể từ ngày dự kiến bàn
giao Căn hộ và các bên sẽ nhất trí chọn ngày bàn giao Căn hộ là một ngày nhưng
không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày dự kiến bàn giao Căn hộ.
9.4.2
Hết
thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày dự kiến bàn giao Căn hộ do Bên Bán đề xuất
hoặc do các bên đã nhất trí chọn mà Bên Mua không có mặt hoặc vì bất kỳ lý do
nào khác không thực hiện việc nhận bàn giao Căn hộ thì hai bên sẽ thống nhất là
ký biên bản bàn giao Căn hộ và việc bàn giao Căn hộ được coi đã tiến hành;
trong trường hợp này, ngày bàn giao Căn hộ sẽ được coi là ngày mà Bên Bán đã
thông báo cho Bên Mua hoặc theo ngày mà các bên đã nhất trí chọn, đồng thời Bên
Mua phải chịu trách nhiệm với tất cả các thiết bị hư hỏng, mất mát hoặc xuống cấp
(nếu có) do việc chậm trễ nhận Căn hộ.
9.5 Chậm hoàn thiện Căn hộ (đối với Bên Mua)
9.5.1 Trong trường Bên Mua không hoàn thiện hoặc
hoàn thiện không đúng tiến độ theo Điều 5, điểm 5.1.1 của Hợp đồng
này, thì/và Bên Bán sẽ phạt Bên Mua như sau:
9.5.1.1 Trong trường hợp bên mua đã nhận
căn hộ phần thô nhưng không nộp phương án hoàn thiện, không hoàn thiện căn hộ ảnh
hưởng đến tiến độ bàn giao của dự án thì bên bán có quyền phạt bên mua:
- Sau 30 ngày kể
từ ngày nhận bàn giao căn hộ phần thô phạt: 1% tổng giá trị hợp đồng.
- Sau 60 ngày kể
từ ngày nhận bàn giao căn hộ phần thô phạt : 3% tổng giá trị hợp đồng
- Sau 90 ngày trở
đi kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ phần thô phạt: 6% tổng giá trị hợp đồng
- Sau 120 ngày trở đi kể từ ngày nhận bàn giao
căn hộ phần thô phạt: 10% tổng giá trị hợp đồng.
9.5.1.2 Trong trường hợp có phương án
hoàn thiện đã được Bên bán phê duyệt mà bên mua hoàn thiện căn hộ không đúng tiến
độ làm ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao của dự án thì bên bán có quyền phạt bên
mua:
- Sau 30 ngày kể
từ ngày cuối cùng của tiến độ đã được bên bán phê duyệt phạt: 1% tổng giá trị hợp
đồng.
- Sau 60 ngày kể
từ ngày cuối cùng của tiến độ đã được bên bán phê duyệt phạt: 2% tổng giá trị hợp
đồng.
- Sau 90 ngày kể
từ ngày cuối cùng của tiến độ đã được bên bán phê duyệt phạt: 3% tổng giá trị hợp
đồng.
- Sau 120 ngày kể
từ ngày cuối cùng của tiến độ đã được bên bán phê duyệt phạt: 5 % tổng giá trị
hợp đồng.
ĐIỀU
10: BẢO HÀNH VÀ BẢO TRÌ CĂN HỘ
10.1
Bảo hành Căn hộ:
10.1.1
Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn hộ theo đúng quy
định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở. (Không bao gồm bảo hành phần công việc và thiết bị do Bên Mua tự hoàn
thiện).
10.1.2
Trong
thời hạn bảo hành, Bên Bán có nghĩa vụ thực hiện bảo hành cho Căn hộ, ngoại trừ
các trường hợp sau:
-
Trường
hợp hao mòn tự nhiên và khấu hao thông thường.
-
Trường
hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hay bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn hộ hoặc
bất kỳ bên thứ 3 nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các thiết bị và/ hoặc
tài sản của Bên Mua hoặc của bất kỳ bên Thứ ba nào khác gây ra.
-
Bên
Bán không nhận được thông báo của Bên Mua trong thời hạn 07 (bảy) ngày.
-
Trường
hợp hư hỏng gây ra bởi Sự kiện bất khả kháng.
-
Các
trường hợp không thuộc trách nhiệm của Bên Bán, bao gồm nhưng không giới hạn ở
những phần/ bộ phận và thiết bị của Căn hộ do Bên Mua và/ hoặc bất kỳ người cư
trú nào khác tại Căn hộ tự lắp đặt, thực hiện và/ hoặc sửa chữa.
10.1.3
Khi
có hư hỏng xảy ra đối với Căn hộ thuộc nghĩa vụ bảo hành và trong thời hạn bảo
hành của Bên Bán thì:
-
Bên
Mua và/ hoặc bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn hộ phải thông báo bằng văn bản
cho Bên Bán trong vòng 07 (bảy) ngày và áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý
nhằm hạn chế thiệt hại tới mức tối đa. Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thông
báo và khắc phục thiệt hại nêu tại khoản này, Bên Mua và bất kỳ người cư trú
nào khác tại Căn hộ phải chịu toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ lỗi, chi phí
sửa chữa hoặc thay thế hạng mục đó.
-
Bên
Mua và bất kỳ người cư trú nào khác tại Căn hộ phải cho phép và tạo điều kiện
cho việc bảo hành, sửa chữa.
10.1.4
Sau
thời hạn bảo hành theo quy định của Pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa
những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên Mua.
10.2
Bảo trì Căn hộ:
10.2.1
Bên
Bán chịu trách nhiệm thực hiện công tác bảo trì phần sở hữu chung, các công
trình tiện ích công cộng, phần sở hữu riêng của Bên Bán và các phần khác không
thuộc phần sở hữu riêng của Bên Mua bao gồm việc duy tu, bảo dưỡng định kỳ, sửa
chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng Tòa nhà.
10.2.2
Bên
Mua có trách nhiệm bảo trì đối với Căn hộ thuộc quyền sở hữu riêng của mình bao
gồm cả việc duy tu, bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa khi có các hư hỏng nhằm duy trì
chất lượng Tòa nhà.
10.2.3
Bên
Bán có quyền tự mình hoặc chỉ định đơn vị có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện
trách nhiệm bảo trì Tòa nhà phù hợp với các quy định của Pháp luật. Bên Mua có
trách nhiệm hợp tác, giúp đỡ, phối hợp để Bên Bán thực hiện trách nhiệm bảo trì
của mình theo quy định của Hợp đồng.
10.2.4
Sau
thời hạn bảo hành được quy định tại mục 10.1.1 khoản 10.1 Điều 10 của Hợp đồng
này, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên Mua.
ĐIỀU
11: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
11.1
Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển
nhượng, thế chấp, cho thuê, tặng, cho và các giao dịch khác về nhà ở sau khi được
cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ đó kể cả trường hợp Căn hộ đó đang
trong giai đoạn triển khai thi công. Tuy nhiên phải đảm bảo tuân thủ theo các
quy định của Pháp luật.
11.2
Trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn
hộ, Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở nhưng phải được sự đồng
ý, chấp thuận của Bên Bán và phù hợp với quy định hiện hành của nhà nước, với
điều kiện là:
-
Vào
ngày thực hiện giao dịch đó, Bên Mua không vi phạm bất kỳ quy định nào của Hợp
đồng.
-
Việc
giao dịch Bên Mua đề xuất không bị cấm theo bất kỳ quy định Pháp luật hiện hành
nào.
-
Bên
thứ ba trong giao dịch đó gửi tới Bên Bán văn bản xác nhận và chấp thuận đối với
các quy định của Hợp đồng này.
11.3
Bên Mua thanh toán cho Bên Bán các chi phí liên quan
đến việc hoàn thiện thủ tục thực hiện giao dịch mà Bên Bán thực hiện theo yêu cầu
của Bên Mua.
11.4
Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 11.1 và khoản
11.2 của điều này, người nhận chuyển nhượng lại Căn hộ được hưởng quyền lợi và
phải thực hiện tất cả các nghĩa vụ của Bên Mua quy định trong Hợp đồng này và
trong các phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
11.5
Bên Bán có quyền từ chối quyền chuyển nhượng Căn hộ
cho bên thứ ba, nếu không được sự chấp thuận trước của ngân hàng đã cho Bên Mua
vay để trả tiền mua Căn hộ (trong trường hợp có một khoản vay để trả tiền mua
Căn hộ chưa trả cho ngân hàng).
11.6
Trường hợp Bên Mua đồng ý chuyển nhượng quyền sở hữu
Căn hộ của Bên Mua theo Hợp đồng này thì Bên Mua sẽ phải thanh toán đầy đủ các
khoản thuế theo quy định hoặc theo ủy quyền thu thuế của cơ quan thuế (nếu có)
phát sinh từ việc chuyển nhượng.
11.7
Trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn hộ từ Bên
Bán nhưng Bên Mua thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng này cho người thứ ba, thì
các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định của Pháp luật sau khi được
Bên Bán đồng ý chấp thuận. Việc chuyển nhượng này được thực hiện bởi đơn vị có
chức năng đảm nhiệm và việc thu phí, lệ phí, thuế và các khoản nộp theo quy định
pháp luật liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp đồng này.
11.8
Trường hợp Hợp đồng mua bán Căn hộ được Bên Mua chuyển
nhượng cho bên thứ ba hoặc tiếp tục chuyển nhượng cho các bên tiếp theo thì các
bên chuyển nhượng phải thanh toán về bất kỳ khoản thuế, phí và chi phí nào kèm
theo việc chuyển nhượng theo Hợp đồng này hoặc các văn bản tương tự.
ĐIỀU
12: CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH
VỤ CỦA TÒA NHÀ.
12.1
Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích
Căn hộ được mô tả chi tiết tại Điều 2 và Phụ lục 1 của Hợp đồng, bao gồm: phần
diện tích Căn hộ của Bên Mua được giới hạn bởi tim của tường chung và biên
ngoài tường riêng của các tường bao Căn hộ (kể
cả diện tích ban công, logia, tường, vách ngăn, hộp kỹ thuật gắn liền với Căn hộ
đó).
12.2
Bên Mua được quyền sử dụng với mục đích chung đối với
các phần diện tích thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà nhưng phải tuân thủ quy định
của Pháp luật, nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư trừ các diện tích, hệ thống
thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán và các Chủ sở hữu khác.
12.3
Việc sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu chung trong
Tòa nhà chung cư phải tuân thủ nội quy của Tòa nhà theo Phụ lục 5 và quy định của
Pháp luật.
12.4
Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở
hữu riêng của Bên Bán bao gồm nhưng không giới hạn:
-
Toàn
bộ diện tích Trung tâm thương mại.
-
Các
tầng kỹ thuật của Tòa nhà.
-
Diện
tích toàn bộ các tầng hầm.
-
Diện
tích tầng tum (sân thượng).
-
Sân
vườn, bể bơi và các khu vực tiện ích dịch vụ mà Bên Bán đầu tư theo Dự án.
-
Nơi
để xe ô tô.
-
...
12.5
Các diện tích thuộc sở hữu riêng của các Chủ sở hữu
khác nếu có trong Tòa nhà chung cư (như văn phòng và các dịch vụ khác...) do
Bên Bán quyết định và có thông báo cụ thể bằng văn bản cho các bên có liên quan
khi cần thiết.
12.6
Mức kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành Tòa nhà
chung cư được thông báo cụ thể khi bàn giao nhà. Mức kinh phí này có thể điều
chỉnh trên cơ sở tính toán hợp lý phù hợp với thực tế được Hội nghị nhà chung
cư thông qua và có thể vượt quá mức giá trần do Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội
quy định theo thỏa thuận của Bên Mua (hoặc
Chủ sở hữu Căn hộ) và Bên Bán.
12.7
Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng bể
bơi, tắm hơi, ăn uống, giải khát, dịch vụ văn hóa...) chỉ thu khi có nhu cầu sử
dụng với mức giá quy định phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
12.8
Bên Mua phải thanh toán các loại chi phí dịch vụ:
trông giữ xe, phí an ninh, vệ sinh, sử dụng các hệ thống thông tin liên lạc, cấp nước, rác thải, điện, khí... do bên cung cấp
yêu cầu phù hợp với tình hình thực tế từng thời kỳ.
12.9
Phần sử dụng chung là phần sở hữu của các bên (được
liệt kê theo Phụ lục 4 đính kèm theo Hợp đồng, các bên có quyền sử dụng và
không được quyền chuyển nhượng phần sở hữu chung).
ĐIỀU
13: CHẤM DỨT, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
13.1
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp
sau:
-
Hai
bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này hai bên sẽ
thỏa thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
-
Theo
quy định tại Điều 8 chậm trễ thanh toán của Hợp đồng.
13.2
Các bên thống nhất rằng Bên Mua không được đơn
phương chấm dứt Hợp đồng vì bất cứ lý do gì trừ mục 13.1 của điều này nếu không
được Bên Bán chấp thuận bằng văn bản
13.3
Trong bất kỳ trường hợp nào Bên Mua không tiếp tục
thực hiện Hợp đồng hoặc không thực hiện được nghĩa vụ trong Hợp đồng thì hai
bên nhất trí giải quyết theo khoản 8.3 Điều 8 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 14: CAM
KẾT CỦA CÁC BÊN
14.1
Bên Bán cam kết Căn hộ nêu tại điều 2 và Phụ lục 1 của
Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch
theo quy định của pháp luật.
14.2
Bên Mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về
Căn hộ mua trong Dự án theo Hợp đồng này.
14.3
Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự
nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần
thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của Hợp đồng này thì các bên sẽ tiến hành
lập thêm phụ lục Hợp đồng mới có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của hai bên và là bộ
phận không tách rời của Hợp đồng này.
14.4
Bản Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, các phụ lục
đính kèm và Bảng danh mục nguyên vật liệu, trang thiết bị bên trong Căn hộ đính
kèm là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
14.5
Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy
định tại Hợp đồng này.
14.6
Bên Mua không được đơn phương chấm dứt, hủy bỏ Hợp đồng
này với bất kỳ lý do gì nếu không được Bên Bán chấp thuận trước bằng văn bản.
ĐIỀU
15: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
15.1
Bên Mua cam kết đã đọc toàn bộ, hiểu rõ và tự nguyện
ký kết chấp nhận không hủy ngang tất cả các điều khoản và phụ lục của Hợp đồng này.
15.2
Bên Mua đã nghiên cứu, hiểu rõ và hoàn toàn đồng ý với
các quy định trong Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm Hợp đồng này
và sẵn sàng ký cam kết, xác nhận theo yêu cầu của Bên Bán để buộc người sử dụng
Căn hộ theo Hợp đồng này phải tuân thủ nghiêm túc nội quy đó.
15.3
Bên Mua phải chịu trách nhiệm những phát sinh (nếu
có) đối với Căn hộ mua theo Hợp đồng này kể từ ngày bàn giao thực tế (trừ trường
hợp do lỗi của Bên Bán).
15.4
Bên Bán không chịu trách nhiệm nào đối với các tổn hại
về tài sản, con người phát sinh từ:
-
Việc
tự ý sửa chữa, nâng cấp, cải tạo Căn hộ này do Bên Mua hoặc người của Bên Mua
thực hiện.
-
Hành
vi vi phạm của các Chủ sở hữu hoặc người sử dụng Căn hộ khác trong Dự án.
ĐIỀU 16: THÔNG BÁO BẰNG THƯ TỪ VÀ GIAO DỊCH
Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ
giao dịch.... do một bên gửi cho bên kia phải được lập thành văn bản và gửi đến
các địa chỉ dưới đây, trừ trường hợp có thay đổi bằng văn bản theo thông báo của
các bên:
16.1
Gửi cho Bên Bán:
Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại Hưng Việt
Địa chỉ: 275
Nguyễn Trãi, P. Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội
Điện thoại: 04
3974 4186 / 3551 0186 Fax:
04 3974 4189 / 3551 0188
16.2
Gửi cho Bên Mua:
Tên Ông (Bà) :
Giấy CMTND số :
Địa
chỉ liên hệ :
Điện thoại :…………………….., Email:
Mọi thông báo, đề
nghị yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch... do Bên Bán gửi sẽ được gửi đến
người và địa chỉ được quy định nêu trên. Sau khi Căn hộ được bàn giao, ngoài địa
chỉ nêu trên, địa chỉ Căn hộ cũng là một trong những địa chỉ đương nhiên của
Bên Mua.
Mọi thông báo, đề
nghị yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch... do một bên gửi cho bên kia
theo Hợp đồng này sẽ được xem như được bên kia nhận: (i) vào ngày nhận nếu giao
tận tay hoặc (ii) vào ngày bên gửi nhận được bằng căn cứ thông thường xác nhận
đã chuyển fax thành công, trong trường hợp chuyển fax hoặc (iii) vào các ngày
thứ 2 sau ngày gửi nếu gửi bằng chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm. Trong các
trường hợp đó, nếu ngày có liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày Lễ của Việt Nam
thì các thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch... nói
trên sẽ được xem là được bên kia nhận vào ngày làm việc tiếp theo.
ĐIỀU 17: MIỄN TRÁCH NHIỆM
17.1
Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm quản lý đối với Căn hộ kể
từ ngày thực tế nhận bàn giao.
17.2
Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc chậm
trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này gây ra do những thay đổi về
chính sách, pháp luật của Việt Nam và/ hoặc trong trường hợp xảy ra sự kiện bất
khả kháng.
17.3
Sau khi nhận bàn giao Căn hộ từ Bên Bán, Bên Mua
hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải giữ cho Bên Bán được miễn trừ mọi khiếu nại,
kiện tụng đối với Bên Bán từ các bên thuê, người sử dụng, khách của Bên Mua hoặc
bất kỳ bên thứ ba nào phát sinh từ các hoạt động công việc hay vụ việc có liên
quan đến Căn hộ mà Bên Mua tự đặt theo Hợp đồng này.
17.4
Bên Bán không chịu trách nhiệm nào đối với các tổn hại
về tài sản, con người phát sinh từ việc sửa chữa hoặc nâng cấp, cải tạo Căn hộ
do Bên Mua hoặc người của Bên Mua thực hiện gây ra, đồng thời không phải chịu
trách nhiệm với Bên Mua đối với các hành vi vi phạm của các Chủ sở hữu và/ hoặc
người sử dụng Căn hộ khác trong Tòa nhà gây ra cho Bên Mua.
ĐIỀU 18: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
18.1
Bất cứ tranh chấp nào phát sinh từ một trong các
bên: Bên Bán hoặc Bên Mua hợp pháp liên quan đến Hợp đồng này sẽ được giải quyết
một cách thiện chí thông qua hòa giải, thương lượng giữa các bên trên quan điểm
“hai bên cùng có lợi”.
18.2
Nếu tranh chấp không giải quyết được thông qua hòa
giải, thương lượng trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một bên gửi thông
báo bằng văn bản cho bên kia về việc phát sinh tranh chấp, bất kỳ bên nào cũng
có thể đưa tranh chấp ra trước Tòa án kinh tế thành phố Hà Nội để giải quyết.
Hai bên đều nhất trí việc phán quyết của Tòa án kinh tế Hà Nội là phán quyết cuối
cùng các bên phải chấp hành thực hiện.
ĐIỀU 19: BÍ MẬT VÀ THÔNG TIN RA BÊN
NGOÀI
19.1
Mỗi bên sẽ giữ bí mật mọi thông tin liên quan đến Hợp
đồng này và/ hoặc hoạt động của bên kia trừ khi luật pháp yêu cầu công bố thông
tin, đồng thời không bên nào sẽ làm bất cứ điều gì có thể gây tác động tiêu cực
đến hoạt động hoặc danh tiếng của các bên. Mỗi bên sẽ đảm bảo sao cho mỗi nhân
viên và người lao động của mình đều tuân thủ các quy định của điều này.
19.2
Các thủ tục liên quan đến Hợp đồng này sẽ được gửi tới
địa chỉ mà các bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng hoặc địa chỉ hay số fax mà các
bên đã thông báo và thỏa thuận với nhau bằng văn bản.
19.3
Thủ tục này sẽ có hiệu lực trong các trường hợp sau:
-
Trong
trường hợp chuyển trực tiếp và ghi rõ ngày gửi và ký nhận.
-
Trong
trường hợp chuyển bằng fax đã in báo cáo
xác nhận việc chuyển với thông báo in lên dòng chữ OK hoặc người gửi xác nhận với
người nhận việc chuyển fax thành công bằng điện thoại.
ĐIỀU 20: BẤT KHẢ KHÁNG
20.1
Trong thời gian các bên thực hiện Hợp đồng này, những
sự kiện sau đây được coi là Bất khả kháng: ngăn cấm hoặc trì hoãn do pháp luật
quy định hoặc do bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào quyết định, do bão lụt, động
đất, chiến tranh, hỏa hoạn, đình công, hay tình trạng khẩn cấp quốc gia, khủng
bố, phá rối trật tự công cộng, tẩy chay, trừng phạt, cấm vận giao thông hoặc
các tiện ích công cộng khác bị đình trệ hoặc bị gián đoạn, hay bệnh dịch, thủy
triều hoặc các trường hợp thiên tai khác hay sự kiện nằm ngoài khả năng kiểm
soát hợp lý của con người..., sự thay đổi về chính sách và Pháp luật của nhà nước
và của chính quyền địa phương.
20.2
Với điều kiện sự kiện đó hoàn toàn nằm ngoài sự kiểm
soát hợp lý hoặc không do lỗi hoặc do sơ suất của bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện
bất khả kháng, mặc dù bên đó đã cố gắng tối đa và nỗ lực hợp lý để đề phòng, khắc
phục hoặc giảm bớt thiệt hại của nó, gây ra việc chậm trễ hay gián đoạn hoặc
đình trệ hoàn toàn việc thực hiện nghĩa vụ trong Hợp đồng này của bên bị ảnh hưởng
bởi bất khả kháng.
20.3
Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải
thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản về việc xảy ra sự kiện, dự kiến thiệt hại,
thời gian và biện pháp khắc phục sự kiện bất khả kháng để bên kia có cơ sở xem
xét. Hai bên có thể thỏa thuận bên bị ảnh hưởng bởi bất khả kháng được quyền
trì hoãn thực hiện nghĩa vụ trong một thời gian phù hợp, kéo dài hoặc chấm dứt
sớm Hợp đồng này hoặc các biện pháp khác phù hợp tình hình thực tế tại thời điểm
đó.
20.4
Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không
phải chịu trách nhiệm trước bên kia về việc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của
mình trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng.
ĐIỀU
21: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
21.1
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được ký kết. Hợp
đồng này cùng với quy chế quản lý Căn hộ trong Tòa nhà, các mẫu đính kèm, các
phụ lục là toàn bộ thỏa thuận giữa các bên và thay thế mọi thỏa thuận ghi nhớ
trước đây. Quy chế quản lý sử dụng Căn hộ trong Tòa nhà, mẫu đính kèm và các phụ
lục của Hợp đồng này là phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
21.2
Mỗi bên không phải chịu trách nhiệm với bên kia về
việc mình không thực hiện hoặc thực hiện không đúng bất kỳ nghĩa vụ nào của
mình theo Hợp đồng này trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng xảy ra. Tuy
nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải nỗ lực tối đa để khắc phục
sự kiện bất khả kháng đó trong thời gian sớm nhất có thể. Để tránh nghi ngờ việc
không có khả năng tài chính hoặc khả năng thanh toán sẽ không được xem là một sự
kiện bất khả kháng.
21.3
Các bên sẽ tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng Hợp
đồng này. Nếu vi phạm Hợp đồng này thì bên vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho bên kia theo quy định của pháp luật Việt Nam . Các quyền của mỗi bên đối với
bên kia theo Hợp đồng này đều có tính bắt buộc như nhau và không làm mất triệt
tiêu, thay đổi hoặc khước từ lẫn nhau.
21.4
Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này cũng như các phụ lục
đính kèm chỉ có hiệu lực nếu được lập bằng văn bản và được các bên ký đóng dấu
đầy đủ.
21.5
Không có điều khoản nào của Hợp đồng này được xem là
bị khước từ trừ khi việc khước từ đó được lập thành văn bản và được các bên ký.
21.6
Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng
này bị các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu thì:
-
Các
điều khoản của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên bố vô hiệu đó
và vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc giữa các bên.
-
Các
bên sẽ thảo luận, thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng một điều
khoản có hiệu lực và phù hợp với pháp luật Việt Nam để quyền và lợi ích của các bên
theo Hợp đồng này được đảm bảo.
Hợp đồng được lập thành 03 (ba) bản
gốc có giá trị pháp lý như nhau. Bên Bán giữ 02 (hai) bản gốc, Bên Mua giữ 01
(một) bản gốc để theo dõi và thực hiện.
BÊN
MUA BÊN
BÁN
![]()
Phong cách sống hiện đại
|
TẬP ĐOÀN ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH HOÀNG HUY
CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HƯNG VIỆT
--------------------------------------
|
PHỤ LỤC 1 - DANH MỤC
VẬT LIỆU BÊN TRONG - SƠ ĐỒ BẢN VẼ CỦA CĂN HỘ
(Kèm theo và
không thể tách rời của Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư
số:NO1B-…………….201…./HĐMB ngày ….. / …………/ 201….. )
I.
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG,
VỊ TRÍ
(Xem bản vẽ đính
kèm)
II.
MÔ TẢ CĂN HỘ
1.
Loại
Căn hộ : chung cư
2.
Năm
khởi công: 2010
3.
Căn
hộ số : …………., Ký hiệu: …………., Tầng:
4.
Diện
tích sàn Căn hộ: …………. m2
5.
Tòa
nhà: NO1…..
6.
Địa
chỉ: 275 Nguyễn Trãi, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.
III.
DANH MỤC VẬT LIỆU
TRONG CĂN HỘ
Bảng chi tiết thiết bị bàn giao
STT
|
DANH
MỤC VẬT TƯ, THIẾT BỊ BÀN GIAO
|
CHI
TIẾT BÀN GIAO
|
01
|
- Cửa đi chính
|
- Cửa gỗ công
nghiệp hoàn thiện, bao gồm tất cả phụ kiện.
|
02
|
- Tường
|
- Kết cấu vách,
bê tông + tường xây thô không trát, không bả, không sơn.
|
03
|
- Trần
|
- Bê tông thô (không trát, không thạch cao)
|
04
|
- Sàn
|
- Sàn bê tông
thô
|
05
|
- Các loại cửa
bên trong căn hộ.
|
- Không bàn giao
|
06
|
- Hệ thống M&E
( Cơ điện)
|
- Bàn giao đến đầu
chờ thiết kế
|
Ghi chú: Các thiết bị nằm ngoài danh mục nêu trên hai
bên thống nhất sẽ không bàn giao, Bên mua tự trang bị thiết bị theo nhu cầu và
khả năng tài chính của mình.
BÊN
MUA CÔNG
TY CPTM HƯNG VIỆT
![]()
Phong cách sống hiện đại
|
TẬP ĐOÀN ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH HOÀNG HUY
CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HƯNG VIỆT
--------------------------------------
|
PHỤ LỤC 2 - TIẾN ĐỘ
THANH TOÁN
(Kèm theo và
không thể tách rời của Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư
số: NO1B- …………../201…./HĐMB ngày….. / ……./ 201…. )
Tổng giá trị Căn
hộ đã bao gồm thuế VAT nhưng chưa bao gồm phí và lệ phí theo điểm 3.1 của hợp đồng
là: ……………đ(
………………./. ) Các Bên thống nhất sẽ thanh
toán theo tiến hộ thi công cụ thể thành các đợt như sau:
1)
Thanh
toán đợt 1: 20% tổng giá trị Hợp đồng
ngay sau khi ký Hợp đồng mua số tiền là:
đ ( ………………./. ).
2)
Thanh
toán đợt 2: 15% tổng giá trị Hợp đồng khi bắt đầu thi công Sàn thứ nhất (01) của
tòa…… với số tiền là ………….đ ( …………….../.)
3)
Thanh
toán đợt 3: 15% tổng giá trị Hợp đồng khi bắt đầu thi công Sàn thứ 07 của tòa……
với số tiền là ………….. đ ( ……………./.
).
4)
Thanh
toán đợt 4: 15% tổng giá trị Hợp đồng khi bắt đầu thi công Sàn thứ 15 của tòa….
với số tiền là ………………đ ( ……………………..)
5)
Thanh
toán đợt 5: 15% tổng giá trị Hợp đồng khi bắt đầu thi công Sàn thứ 22 của
tòa……. với số tiền là ……………..đ (
……………………../. ).
6)
Thanh
toán đợt 6: Thanh toán số tiền còn lại khi căn hộ được bàn giao thô để Bên Mua
tiến hành tự hoàn thiện.
7)
Số
tiền phí bảo trì 2% tổng giá trị hợp đồng trước VAT bằng:………( Tùy theo căn hộ của
Tòa B hay tòa A,C) nộp ngay khi bên mua nhận bàn giao thực tế phù hợp tiến độ
bàn giao căn hộ của dự án.
Ghi
chú:
- Sàn thứ nhất là sàn cos 0.00 m ;
- Sàn thứ hai là sàn cos + 3.9 m
;
- Các sàn kế tiếp lần lượt tính theo sàn thi công thực tế.
BÊN MUA CÔNG
TY CPTM HƯNG VIỆT
![]()
Phong cách sống hiện đại
|
TẬP ĐOÀN ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH HOÀNG HUY
CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HƯNG VIỆT
--------------------------------------
|
PHỤ LỤC 3 - ĐỀ
NGHỊ THANH TOÁN
(Kèm theo và không thể tách rời của Hợp đồng mua bán
Căn hộ chung cư
số:…… ngày....../ ......./ 201...)
Địa chỉ: ...........................................................................................................................................
Căn
cứ vào Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư tại Dự án Golden Land Building được ký
giữa Công ty cổ phần thương mại Hưng Việt (Bên Bán) và khách hàng (Bên Mua)
ngày ... tháng ... năm ......
Đến
nay, Dự án đã thi công đến sàn …… tầng
….. . Theo điều 3 – Giá bán căn hộ và phụ lục 2 - Tiến độ thanh toán của
Hợp đồng Mua Bán, Công ty chúng tôi đề nghị Quý Công ty/ Ông/ Bà thanh toán số
tiền phải nộp đợt ... ……… chi tiết cụ thể như sau:
1.
Số tiền phải thanh
toán: ...................... VNĐ (bằng chữ:
....................................................)
Trong đó:
-
...
% giá bán Căn hộ = .............................. VNĐ
-
Khoản
phát sinh tăng/ giảm theo điều ... Hợp đồng là .............................. VNĐ
-
Khoản
tiền khác (nếu có): .............................. VNĐ
-
...
% thuế GTGT của ... % giá bán Căn hộ = .............................. VNĐ
2.
Hình thức thanh
toán:
Quý
Công ty/ Ông/ Bà có thể trả bằng tiền mặt vào các ngày trong tuần ( kể cả ngày
thứ 7 ) tại Văn phòng Công ty – số 183
Bà Triệu – Hà Nội
hoặc chuyển khoản tài khoản người thụ
hưởng sau:
-
Công
ty cổ phần thương mại Hưng Việt.
-
Tài
khoản số:……………….. tại NH…………………….
-
Nội
dung: Trả tiền đợt mua căn hộ đợt …………..của Hợp đồng mua bán căn hộ số:…………………..
3.
Lưu ý quan trọng:
Chúng
tôi xin lưu ý, Quý công ty/ Ông/ Bà có trách nhiệm thanh toán số tiền trên
trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán này.
Nếu Quý công ty/ Ông/ Bà thanh toán sau thời hạn này, Công ty chúng tôi có quyền
yêu cầu Quý công ty/ Ông/ Bà trả tiền lãi chậm thanh toán và thực hiện các quyền
khác theo quy định của Hợp đồng mua bán Căn hộ.
Trân trọng thông báo và mong nhận được sự hợp tác!
Mọi
thông tin xin liên hệ số ĐT : 04.39744186 – 35510186 – 0943.622.622 –
0966.936.666
Nơi nhận: CÔNG
TY CPTM HƯNG VIỆT
-
Như
trên (T/hiện)
-
Lưu
PKD, VP
![]()
Phong cách sống hiện đại
|
TẬP ĐOÀN ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH HOÀNG HUY
CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HƯNG VIỆT
--------------------------------------
|
PHỤ LỤC 4 – DANH MỤC CÁC
CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH CHUNG - RIÊNG
(Kèm theo và
không thể tách rời của Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư
số:NO1……-………./201……/HĐMB ngày ……….. / ………. / 201…..
)
STT
|
Nội dung
|
Phần sở hữu
riêng của Bên Bán
|
Phần sở hữu
chung của khu Căn hộ
|
Phần sở hữu chung
của khu Căn hộ và Bên Bán
|
I
|
Khu vực công cộng
|
|||
|
Mọi
khu vực công cộng của khu Căn hộ, bao gồm: Cổng ra vào, lối đi, cầu thang,
hành lang, tiền sảnh, khu vực hộp thư, đường nội bộ.
|
|
|
X
|
II
|
Hệ thống điện
|
|||
1
|
Hệ thống chiếu
sáng khu sảnh khu Căn hộ Golden – Land
|
|
X
|
|
2
|
Hệ thống chiếu
sáng hành lang
|
|
X
|
|
3
|
Hệ thống điện
cao thế
|
|
|
X
|
4
|
Hệ thống tủ điện
hạ thế khu Căn hộ Golden – Land
|
|
|
X
|
5
|
Hệ
thống máy biến áp cho khu Căn hộ Golden – Land, Hệ thống chiếu sáng trong trường
hợp khẩn cấp
|
|
|
X
|
6
|
Hệ thống theo
dõi (
|
|
|
|
III
|
Hệ thống cấp
thoát nước
|
|||
1
|
Hệ thống bơm
nước từ tầng kỹ thuật lên bể chứa
|
|
X
|
|
2
|
Hệ thống thoát
nước từ Căn hộ ra trục đứng
|
|
X
|
|
3
|
Hệ thống bơm
nước từ thành phố và tầng kỹ thuật (bể chứa)
|
|
|
X
|
4
|
Hệ thống thoát
nước trục đứng
|
|
|
X
|
5
|
Hệ thống xử lý
nước thải bảo vệ môi trường
|
|
|
X
|
IV
|
Hệ thống điều
hòa không khí, thông gió
|
|||
1
|
Hệ thống VRV
cho khu dịch vụ Trung tâm thương mại
|
X
|
|
|
2
|
Hệ thống quạt
thông gió hành lang
|
|
X
|
|
3
|
Hệ thống quạt
hút mùi nhà vệ sinh Căn hộ
|
|
X
|
|
4
|
Quạt tăng áp
|
|
|
X
|
5
|
Hệ thống cấp
nước nóng – boiler phục vụ cho bể bơi
|
X
|
|
|
V
|
Hệ thống thông
tin liên lạc
|
|||
1
|
Hệ thống door
phone
|
|
X
|
|
2
|
Hệ thống mạng
truyền hình
|
|
X
|
|
3
|
Hệ thống mạng
điện thoại
|
|
|
X
|
VI
|
Hệ thống thang
máy
|
|||
1
|
Thang máy
trong Tòa nhà
|
|
|
X
|
2
|
Thang cuốn cho
các tầng khối đế (TTTM)
|
X
|
|
|
VII
|
Hệ thống
Camera khối đế và chung cư
|
|||
1
|
Hệ thống
camera khối đế và chung cư
|
X
|
|
|
VIII
|
Hệ thống máy
phát điện
|
|||
1
|
Hệ thống máy
phát điện cho khu Căn hộ
|
|
|
X
|
2
|
Hệ thống máy
phát điện cho khu TTTM
|
X
|
|
|
IX
|
Hệ thống phòng
cháy chữa cháy (PCCC)
|
|||
1
|
Hệ thống chữa
cháy khối đế
|
X
|
|
|
2
|
Hệ thống chữa
cháy các tầng lầu
|
|
X
|
|
3
|
Hệ
thống đèn báo cháy cảm ứng khói tại hành lang và các khu vực công cộng khác
|
|
|
X
|
4
|
Trạm bơm nước
cứu hỏa
|
|
|
X
|
5
|
Hệ thống thang
bộ và thang thoát hiểm
|
|
|
X
|
6
|
Bể chứa nước cứu
hỏa
|
|
|
X
|
X
|
Hệ thống âm
thanh
|
|||
1
|
Hệ thống âm
thanh
|
|
|
X
|
XI
|
Khu vực của, sảnh
vào khu Căn hộ
|
|||
1
|
Các cửa từ các
tầng hầm và sảnh Căn hộ
|
|
X
|
|
XII
|
Hệ thống chống
sét
|
|||
1
|
Hệ thống chống
sét
|
|
|
X
|
XIII
|
Hệ thống kiến
trúc, xây dựng
|
|||
1
|
Phần sân, hành
lang ngoài Tòa nhà ở tầng 1
|
X
|
|
|
2
|
Cầu thang
thoát hiểm từ tầng 1 ra ngoài
|
|
|
X
|
XIV
|
Nơi để xe
|
|||
1
|
Nơi để xe đạp,
xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh
|
X
|
|
|
2
|
Nơi để xe khu
thương mại (TTTM)
|
X
|
|
|
XVII
|
Hệ thống khác
|
|||
1
|
Khu
vực kỹ thuật trong tầng hầm có liên quan đến các Công trình tiện ích chung
nêu trên và các hệ thống tự động khác trang bị cho việc sử dụng chung của các
Chủ sở hữu Căn hộ và người cư ngụ khác.
|
|
|
X
|
Ghi chú:
-
Đối
với khu vực để xe: Tổng chỗ đỗ xe ô tô ở 3 tầng hầm khoảng 900 xe và hơn 1.600
chỗ đỗ xe máy, xe đạp. Trong phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán, Bên
Bán sẽ có quy định phần diện tích tại các tầng hầm làm chỗ đỗ xe cho các Căn hộ.
Tại các vị trí để xe đó, các Căn hộ được để các loại xe cá nhân như xe ô tô, xe
máy, xe đạp, xe cho người tàn tật và trả phí trông giữ xe hàng tháng cho Bên
Bán. Phí trông giữ xe sẽ do Bên Bán quy định vào từng thời điểm và phù hợp với
quy định của từng địa phương. Đối với trường hợp Bên Bán cung cấp các dịch vụ tốt
hơn để đảm bảo an toàn cho tài sản (các loại xe) của các Căn hộ như hệ thống cảnh
báo, camera giám sát, bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm ngập nước... thì Bên Mua phải
trả thêm phần phí phụ trội ngoài mức phí trông giữ xe do địa phương quy định.
-
Đối
với phòng sinh hoạt cộng đồng: trong phần diện tích thuộc sở hữu của Bên Bán,
Bên Bán sẽ bố trí phòng sinh hoạt cộng đồng trong Tòa nhà để phục vụ nhu cầu
sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư sinh sống tại Dự án Golden – Land. Công
ty/ Chủ đầu tư sẽ quản lý hoạt động của phòng sinh hoạt cộng đồng.
-
Các
diện tích và các công trình tiện ích khác (nằm ngoài các diện tích và các công
trình tiện ích như liệt kê tại bảng trên) có thể được xếp vào danh mục các công
trình tiện ích chung – riêng theo quyết định bằng văn bản của Chủ đầu tư/ Bên
Bán tùy từng thời điểm.
BÊN MUA CÔNG
TY CPTM HƯNG VIỆT
![]()
Phong cách sống hiện đại
|
TẬP ĐOÀN ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH HOÀNG HUY
CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HƯNG VIỆT
--------------------------------------
|
PHỤ
LỤC 5 - NỘI QUY TÒA NHÀ
(Kèm theo và
không thể tách rời của Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư
số :NO1……-………../201…/HĐMB
ngày ………. / …………/ 201.. )
-
Căn cứ Luật Nhà ở
số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
-
Căn cứ Nghị định
71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở.
-
Căn cứ Thông tư
số 16/2010/TT-BXD của Bộ xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định 71/2010/NĐ-CP.
-
Căn cứ Quyết định
số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc ban hành
quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư.
Điều 1. Mục đích, yêu cầu của bản nội quy quản lý sử
dụng Tòa nhà.
1.1
Nâng cao điều kiện sống, đảm bảo an toàn cho người sử
dụng, đảm bảo an ninh trật tự, tạo lập nếp sống văn minh đô thị trong các Tòa
nhà, duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh môi trường của Tòa nhà.
1.2
Quy định quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan trong quản lý việc sử dụng Tòa nhà.
1.3
Quy định việc quản lý, sử dụng phần sở hữu chung, phần
sở hữu riêng trong Tòa nhà.
1.4
Quy định các khoản phí, mức phí phải đóng góp dùng
cho công tác quản lý, vận hành Tòa nhà.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong bản nội
quy này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1
“Phần sở hữu riêng” trong Tòa nhà bao gồm:
-
Phần
sở hữu riêng của Chủ sở hữu Căn hộ gồm phần diện tích bên trong Căn hộ, bao gồm
cả diện tích ban công, logia gắn liền với Căn hộ và hệ thống trang thiết bị kỹ
thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ.
-
Phần
sở hữu riêng của chủ đầu tư: có nghĩa là phần diện tích văn phòng, dịch vụ cho
thuê từ tầng 01 đến tầng kỹ thuật của Tòa nhà, tầng tum, toàn bộ diện tích 03 tầng
hầm của Tòa nhà, các phòng chức năng, các khu vực khác thuộc Tòa nhà không thuộc
phần sở hữu chung của Tòa nhà và phần sở hữu riêng của Chủ sở hữu Căn hộ.
2.2
“Phần sở hữu chung” trong Tòa nhà bao gồm:
-
Phần
diện tích còn lại của Tòa nhà ngoài phần sở hữu riêng quy định tại khoản 2.1 điều
này.
-
Không
gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Tòa
nhà, gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các
Căn hộ, sàn, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác,
hộp kỹ thuật, phòng kỹ thuật điện – nước, hệ thống cấp điện – nước, thông tin
liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, chống sét, cứu hỏa.
-
Hệ
thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài được kết nối với Tòa nhà.
-
Các
tiện ích công cộng bao gồm quảng trường, sân chơi chung, phòng sinh hoạt cộng đồng
do chủ đầu tư sở hữu, quản lý sử dụng theo đúng mục đích.
2.3
“Chủ đầu tư” xây dựng Tòa nhà là người sở hữu vốn để
thực hiện đầu tư xây dựng Tòa nhà theo quy định của Pháp luật. Trong bản nội
quy này, “Chủ đầu tư” là “Công ty cổ phần thương mại Hưng Việt”.
2.4
“Người sử dụng Căn hộ” là tổ chức, cá nhân đang sử dụng
hợp pháp phần sở hữu riêng trong Tòa nhà.
2.5
“Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà” là đơn vị có
năng lực chuyên môn về quản lý vận hành Tòa nhà được thành lập theo quy định của
Pháp luật về doanh nghiệp.
Điều
3. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ đầu tư
A.
Quyền của Chủ đầu tư:
1.
Được quyền sở hữu, quản lý, sử dụng phần diện tích tầng
...... (không bao gồm phần sở hữu chung), (có sơ đồ kèm theo).
2.
Được đại diện cho các hộ dân trong Tòa nhà ký Hợp đồng
với doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà khi chưa thành lập Ban quản trị Tòa
nhà.
B.
Trách nhiệm của Chủ đầu tư:
1.
Lựa chọn và ký Hợp đồng với doanh nghiệp có chức
năng và chuyên môn để quản lý vận hành Tòa nhà kể từ khi đưa Tòa nhà vào sử dụng
cho đến khi ban quản trị được thành lập.
2.
Thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong Tòa nhà
theo quy định tại khoản 1 Điều 51 của Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của
Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
3.
Bàn giao hệ thống, kết cấu hạ tầng bên ngoài Tòa nhà
cho đơn vị hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương theo quy định.
4.
Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
trang thiết bị trong Tòa nhà cho người sử dụng Căn hộ.
5.
Bàn giao hồ sơ theo đúng quy định đối với phần sở hữu
riêng cho các Chủ sở hữu lưu giữ.
6.
Bàn giao các hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng
Tòa nhà đối với phần sở hữu chung cho doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà.
7.
Chủ trì tổ chức Hội nghị Chủ sở hữu và người sử dụng
Căn hộ và cử người tham gia Ban quản trị theo quy định tại Quy chế quản lý và sử
dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày
28/05/2008.
8.
Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung
cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu Chủ sở hữu
Căn hộ hoặc các thành viên của Căn hộ vị phạm nghiêm trọng các quy định tại Quyết
định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 hoặc vi phạm các quy định tại Bản nội
quy này.
Điều
4. Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà.
A.
Quyền hạn của Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà.
1.
Thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ quản lý vận hành
Tòa nhà theo Hợp đồng đã ký, đảm bảo an toàn, tiêu chuẩn, quy phạm quy định.
2.
Được ký kết Hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác
cung cấp dịch vụ cho Tòa nhà (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản
lý vận hành Tòa nhà đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo
Hợp đồng đã ký.
B.
Trách nhiệm của Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa
nhà.
1.
Thực hiện việc quản lý vận hành Tòa nhà. Quản lý vận
hành Tòa nhà bao gồm: quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống
trang thiết bị (thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung của Tòa nhà; cung
cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh,
diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho Tòa nhà hoạt động bình thường.
2.
Thu phí dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà hàng tháng
theo quy định.
3.
Hướng dẫn, tuyên truyền, thông báo bằng văn bản về
những nội quy, quy chế quản lý Tòa nhà cho người dân được biết về việc giữ gìn
an ninh trật tự, vệ sinh môi trường đô thị, sử dụng các thiết bị phòng cháy,
thang máy, hệ thống điện nước công cộng... từ khi bắt đầu sử dụng Tòa nhà; hướng
dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang
thiết bị dùng chung trong Tòa nhà và lập các hồ sơ, thủ tục có liên quan tới việc
sửa chữa cải tạo đối với các hộ dân có nhu cầu sửa chữa, hoàn thiện Căn hộ.
4.
Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết bộ phận của Tòa
nhà để thực hiện việc quản lý vận hành Tòa nhà.
5.
Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại
cho người sử dụng Căn hộ và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung
hoặc trang thiết bị dùng chung trong Tòa nhà bị hư hỏng, đảm bảo cho Tòa nhà được
hoạt động bình thường.
6.
Phối hợp với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo
vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận
hành Tòa nhà.
7.
Phối hợp với ban quản trị đề nghị các cơ quan cấp điện,
nước, ngừng cung cấp nếu người sử dụng Căn hộ không thực hiện đóng góp đầy đủ,
đúng hạn chi phí quản lý vận hành Tòa nhà và vi phạm những hành vi bị nghiêm cấm
trong sử dụng Tòa nhà.
8.
Định kỳ 06 (sáu) tháng một lần báo cáo công khai về
công tác quản lý vận hành Tòa nhà với Ban quản trị và phối hợp với Ban quản trị
lấy ý kiến của người sử dụng Căn hộ về việc cung cấp dịch vụ cho Tòa nhà.
Điều
5. Quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ.
A.
Quyền của Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ.
1.
Được quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn Căn hộ
đã mua theo Hợp đồng.
2.
Được quyền sở hữu riêng nhưng phải đảm bảo đúng mục
đích Căn hộ, công năng thiết kế và không làm ảnh hướng tới người sử dụng Căn hộ
khác.
3.
Được quyền sử dụng phần sở hữu chung theo nội dung
quy chế này. Khi có nhu cầu sử dụng phòng sinh hoạt cộng đồng thì phải đăng ký
trước với doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà. Trường hợp người sử dụng là
người nhận chuyển nhượng sở hữu Căn hộ thì được tiếp tục hưởng các quyền lợi của
người chuyển nhượng liên quan tới phần sở hữu chung của Tòa nhà.
4.
Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin,
công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng Tòa nhà.
5.
Tham dự Hội nghị Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ,
tham gia đóng góp ý kiến liên quan đến việc quản lý sử dụng Tòa nhà.
B.
Nghĩa vụ của Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ.
1.
Chấp hành đầy đủ những quyết định của chủ đầu tư (hoặc
Hội nghị Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ).
2.
Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở
hữu riêng; đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì
phần sở hữu chung và các khoản kinh phí khác nộp theo quy định.
3.
Tạo điều kiện thuận lợi khi người có trách nhiệm thực
hiện vận hành và bảo trì phần sở hữu chung Tòa nhà.
4.
Chấp hành nội quy, quy định về việc quản lý sử dụng
Tòa nhà; thực hiện đúng các quy định về
phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự, phát hiện
và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong Tòa nhà.
5.
Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại
đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng khác bị hư hỏng do mình gây
ra.
6.
Khi có hư hỏng về hệ thống điện, nước, điện thoại hoặc
các hư hỏng về xây dựng như: bong rộp, thấm dột... tại các Căn hộ cần báo cho tổ
Quản lý Tòa nhà để kiểm tra, lập biên bản xác lập hiện trạng và đưa ra các biện
pháp sửa chữa. Không được tự ý sửa chữa làm ảnh hưởng đến các hệ thống cung cấp
điện nước... của toàn bộ Tòa nhà. Khi có nhu cầu sửa chữa, cải tạo Căn hộ phải
có đơn đề nghị và chỉ được tiến hành sửa chữa, cải tạo khi được cho phép.
7.
Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng
quy định của pháp luật.
8.
Thông báo các quy định nêu tại bảng Nội quy này cho
người được ủy quyền hợp pháp sử dụng Căn hộ và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến sử dụng Căn hộ của mình.
Điều 6. Ban Quản trị Tòa nhà
1.
Ban Quản trị Tòa nhà do Hội nghị Chủ sở hữu và người
sử dụng Căn hộ bầu ra
2.
Thành viên Ban quản trị gồm đại diện của chủ sử dụng,
doanh nghiệp quản lý
3.
Cơ cấu tổ chức Ban quản trị gồm:
-
Đại
diện của chủ sử dụng được bầu theo nguyên tắc đa số từ các hộ của Tòa nhà.
-
Đại
diện của cơ quan vận hành Tòa nhà
4.
Nhiệm kỳ hoạt động của Ban quản trị là 02 năm, sau
đó tiến hành bỏ phiếu tín nhiệm bầu lại.
5.
Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản trị Tòa nhà
-
Chủ
trì Hội nghị Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ. Báo các kết quả công tác quản
lý sử dụng Tòa nhà trong thời gian giữa hai kỳ hội nghị.
-
Bảo
vệ quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng Căn hộ trong việc sử dụng Tòa
nhà, kiểm tra nhắc nhở người sử dụng Căn hộ thực hiện đúng bản nội quy này và
các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng Tòa nhà; tạo điều kiện để doanh
nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng
đã ký kết.
-
Thu
thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý,
sử dụng để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ
chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết.
-
Ký
kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà và Hợp
đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn
các doanh nghiệp này phải được thông qua Hội nghị chủ sử hữu và người sử dụng
Căn hộ); theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo trì Tòa nhà theo nội
dung hợp đồng đã ký kết. Nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với doanh
nghiệp quản lý vận hành, bảo trì Tòa nhà.
-
Trực
tiếp thu hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp quản lý vận hành thu kinh phí quản lý,
vận hành Tòa nhà.
-
Kiểm
tra các báo cáo thu – chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì Tòa nhà do
doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo Hợp đồng đã
ký kết và báo cáo với Hội nghị Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ theo quy định.
-
Phối
hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn
minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong Tòa nhà được giao quản lý.
-
Định
kỳ.... tháng..../lần, Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng Căn hộ làm cơ sở
để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý, vận hành của doanh nghiệp quản lý vận
hành Tòa nhà.
-
Thực
hiện các công việc khác do Hội nghị Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ giao.
-
Được
hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của
Ban quản trị.
-
Không
được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên
Ban quản trị.
6.
Ban quản trị Tòa nhà hoạt động theo nguyên tắc tập
thể, quyết định theo đa số.
Điều 7: Những hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng
Tòa nhà
1.
Cơi nới, chiếm dụng diện tích không gian thuộc phần
sở hữu chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần
kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung kiến
trúc bên ngoài của chung cư; làm hư hỏng phần tài sản thuộc phần sở hữu chung.
2.
Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung, phần do chủ
đầu tư quản lý và khai thác trái quy định.
3.
Gây tiếng ồn quá mức quy định làm ảnh hưởng tới chất
lượng trị an Tòa nhà.
4.
Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa
bãi; gây thấm, dột ô nhiễm môi trường; chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực
phần sở hữu chung.
5.
Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định; sử dụng vật liệu,
màu sắc không đồng nhất với kiến trúc mặt ngoài Căn hộ; thay đổi kết cấu, thiết
kế của phần sở hữu riêng (xây tầng ngăn trên mặt sàn, di chuyển các trang thiết
bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá Căn hộ, cơi nới diện
tích dưới mọi hình thức).
6.
Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu
riêng trái với mục đích quy định.
7.
Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu
riêng làm ảnh hưởng tới trật tự mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và
khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của
pháp luật).
8.
Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hóa dễ
gây cháy nổ, hóa chất độc hại (kinh doanh hàng ga, vật liệu nổ và các ngành nghề
nguy hiểm khác).
9.
Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường
(nhà hàng Karaoke, vũ trường, sửa chữa ô tô, xe máy, lò mổ gia súc và các hoạt
động dịch vụ gây ô nhiễm khác); sử dụng Căn hộ là nơi sản xuất, chế biến hàng
hóa làm kho chứa.
10.
Tổ chức đánh bạc, tham gia đánh bạc dưới bất kỳ hình
thức nào cũng như các tệ nạn xã hội khác như nghiện hút, tiêm chích ma túy, hoạt
động giải trí không lành mạnh; gây rối trật tự công cộng, trật tự đô thị.
Điều 8: Các quy định khác
1.
Bản nội quy này là một phần không tách rời của Hợp đồng
mua bán Căn hộ. Người sử dụng Căn hộ đảm bảo thực hiện nội quy này.
2.
Người sử dụng Căn hộ thực hiện theo bản nội quy này
và thực hiện theo các quy định của doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà.
3.
Người sử dụng Căn hộ cam kết không tham gia quản lý
phần diện tích các tầng hầm và các tầng kỹ thuật không bao gồm phòng sinh hoạt
cộng đồng do chủ đầu tư sở hữu, quản lý sử dụng theo đúng mục đích.
4.
Chủ đầu tư (hoặc Ban quản trị Tòa nhà) có thể sửa đổi,
bổ sung bản nội quy sử dụng Tòa nhà này cho phù hợp với tình hình mới nhưng phải
được sự chấp thuận của Hội nghị Chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ.
Điều 9: Các khoản phí, mức phí phải đóng
1.
Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: Trường hợp khoản
kinh phí thu để bảo trì phần sở hữu chung không đủ thì huy động thêm từ đóng
góp của các Chủ sở hữu. Mức thu cụ thể sẽ được thông qua hội nghị Chủ sở hữu và
người sử dụng Căn hộ đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện
tích sở hữu riêng của từng Chủ sở hữu trong Tòa nhà.
2.
Hàng tháng mỗi hộ dân nộp cho doanh nghiệp quản lý vận
hành Tòa nhà một khoản tiền để thanh toán chi phí liên quan đến việc quản lý vận
hành và duy tu, bảo dưỡng Tòa nhà. Chi phí này được gọi là Phí quản lý.
Khoản phí quản
lý được thu không mang tính kinh doanh được phân bổ đều trên mét vuông diện
tích Căn hộ bao gồm:
-
Thanh
toán tiền điện và nước công cộng.
-
Tiền
điện vận hành và hoạt động thang máy.
-
Chi
phí phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban quản trị và các chi phí hợp lý
khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị.
-
Thanh
toán các dịch vụ khác: Bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa,
cây cảnh... trong phạm vi phần sở hữu chung của chung cư.
-
Phí
dịch vụ chung của Tòa nhà được tạm tính ..................... VND/m2 đến
..................... VND/m2 x diện tích phần sở hữu riêng từng hộ dân/tháng.
-
Phí
trông giữ xe đạp, xe máy, ôt ô … được áp dụng theo quy định hiện hành của UBND
Thành phố Hà Nội.
3.
Chi phí khác
-
Chủ
sở hữu hoặc người sử dụng phải thanh toán hàng tháng tiền điện, nước, ga và các
chi phí sinh hoạt khác (nếu có) phát sinh từ Căn hộ của mình trên cơ sở mức
tiêu thụ hàng tháng do nhà cung cấp qua đơn vị quản lý.
-
Chủ
sở hữu hoặc người sử dụng phải thanh toán cho đơn vị quản lý các khoản phí trên
đầy đủ trong vòng 10 ngày đầu tiên của tháng tiếp theo. Trong trường hợp có vi
phạm, đơn vị quản lý có quyền:
+ Thu tiền lãi
quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh toán với lãi suất 15%/năm tại thời điểm
trả chậm cho khoảng thời gian chậm thanh toán.
+ Ngưng việc
cung cấp điện nước cho đến khi Chủ sở hữu hoặc người sử dụng thực hiện đầy đủ
việc thanh toán đó.
4.
Trong trường hợp hộ dân không thanh toán phí quản lý
trong vòng 02 (hai) tháng liên tiếp hoặc vi phạm nội quy, quy định của chủ đầu
tư, doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà thì doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa
nhà có quyền ngừng cung cấp các dịch vụ.
5.
Các khoản phí quản lý này tạm tính trong thời gian
chưa thành lập Ban quản trị Tòa nhà. Sau khi thành lập, Ban quản trị căn cứ vào
tình hình thực tế để đưa ra mức phí phù hợp.
BÊN MUA CÔNG
TY CPTM HƯNG VIỆT
![]()
Phong cách sống hiện đại
|
TẬP ĐOÀN ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH HOÀNG HUY
CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HƯNG VIỆT
--------------------------------------
|
PHỤ
LỤC 6 - THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
(Kèm theo và
không thể tách rời của Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư
số:
NO1…….-………./201……/HĐMB ngày …………. / ……….. /201…..
)
Kính gửi: Công ty/ Ông/ Bà
Địa chỉ: ...........................................................................................................................................
-
Căn
cứ vào Hợp đồng mua bán Căn hộ số ……………. được
ký ngày....../ ......./ 201... giữa Công ty cổ phần thương mại Hưng Việt và
Công ty/ Ông/ Bà ...................................................
-
Thông
báo của đơn vị thi công và tư vấn giám sát về việc hoàn thành xây dựng Căn hộ.
Công ty cổ phần thương mại Hưng
Việt trân trọng thông báo với Công ty/ Ông/ Bà rằng đến nay chúng tôi đã hoàn
thành việc xây dựng Căn hộ phù hợp với quy định của Hợp đồng mua bán căn hộ đã
ký. Chúng tôi trân trọng kính mời Công ty/ Ông/ Bà có mặt trong khoảng thời
gian từ ...... đến ...... ngày .................. tại địa điểm Dự án Golden –
Land 275 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội để làm thủ tục bàn giao Căn hộ.
Căn cứ vào quy định tại Điều 2 và
Phụ lục 2 của Hợp đồng mua bán căn hộ, Công ty/ Ông/ Bà có nghĩa vụ thanh toán
số tiền là: .............................. VNĐ (bằng chữ:
.......................... .......................................................).
Trong đó:
1.
[*]
đồng: là khoản tiền phải trả còn lại của tổng giá bán Căn hộ.
2.
[*]
đồng: là Phí quản lý hàng tháng cho tháng đầu tiên và một khoản tiền đặt cọc
tương đương với 01 (một) tháng Phí quản lý hàng tháng.
3.
[*]
đồng: là kinh phí bảo trì các công trình tiện ích chung.
4.
[*]
đồng: là thuế GTGT.
5.
[*]
đồng: là khoản Phí và Lệ phí (nếu xác định được).
6.
[*]
đồng: là khoản tiền khác (nếu có).
7.
[*]
đồng: là các khoản Bên Mua được khấu trừ.
Lưu ý quan trọng:
Chúng tôi xin lưu ý rằng Công ty/
Ông/ Bà có trách nhiệm thanh toán số tiền nêu trên và nhận bàn giao Căn hộ
trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo này.
Nếu quá thời hạn nêu trên, Bên
Bán có quyền yêu cầu thanh toán tiền lãi chậm thanh toán và các quyền khác theo
quy định của Hợp đồng mua bán Căn hộ.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: CÔNG
TY CPTM HƯNG VIỆT
-
Như
trên (T/hiện)
-
Lưu
PKD, VP
![]()
Phong cách sống hiện đại
|
TẬP ĐOÀN ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH HOÀNG HUY
CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HƯNG VIỆT
--------------------------------------
|
PHỤ LỤC 7 - BIÊN
BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
(Kèm theo và
không thể tách rời của Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư
số:NO1…..-………/201…./HĐMB ngày ……. / ………. / 201…. )
-
Căn cứ Hợp đồng
số…….. ngày....../ ......./ 201... về việc chuyển nhượng quyền sở hữu Căn hộ giữa
Công ty cổ phần thương mại Hưng Việt và Ông/ Bà
.............................................
BÊN BÀN GIAO:
CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HƯNG VIỆT
Địa
chỉ : 275 Nguyễn
Trãi, Phường Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội
Điện
thoại : 04 3974 4186/
3551 0186 Fax: 04 3974
4189/ 3551 0188
Đại
diện bởi : Ông Đỗ Hữu Hậu Chức vụ: Tổng Giám đốc
Theo
giấy ủy quyền số: 06/HV-UQ ngày 02/01/2010 của Chủ Tịch HĐQT công ty
Mã
số thuế : 0101003419
Số
tài khoản : 068704061236666
Tại
NH TMCP Quốc tế Việt Nam
(VIB BANK) – số 198B phố Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội.
Sau đây gọi là (“Bên Bán”) và:
BÊN NHẬN BÀN GIAO:
Tên Công ty/ Ông (Bà)
Giấy chứng nhận ĐKKD/ Giấy CNĐT/ CMTND/Hộ chiếu số: [*] cấp
ngày [*] tại [*]
Địa chỉ (HKTT) :
Địa chỉ liên hệ :
Điện thoại : Fax:
Đại diện bởi : Chức
vụ:
Mã số thuế :
Sau đây gọi là (“Bên Mua”).
Hai bên cùng nhau lập Biên bản bàn giao Căn hộ số: ......
tầng ... tại Dự án Golden – Land 275 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội với nội
dung sau:
- Diện tích căn hộ:
…… …… ……
- Tổng số phòng:
…… …… ……..
- Khu phụ: …… ……
…… ………
- Thiết bị (có Bảng
bàn giao chi tiết thiết bị riêng tại khu nhà)....
Hai
bên thống nhất các nội dung trên và ký vào biên bản.
Biên
bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
(Ghi
chú: Sau khi nhận bàn giao nhà, Bên Mua chưa đến ở vẫn phải nộp đầy đủ tiền dịch
vụ chung hàng tháng theo đúng quy định).
BÊN
NHẬN BÀN GIAO BÊN
BÀN GIAO
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét