CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
-----ooo-----
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
CHUNG
CƯ CAO TẦNG
Dự
án: Đầu tư xây dựng nhà ở để bán kết hợp văn phòng (một phần diện tích sàn sử
dụng cho hoạt động nghiệp vụ của Cục 682 - Tổng cục An ninh)
Chủ
đầu tư: Công ty cổ phần Đầu tư – Xây dựng Tây Hà
Loại
:…………..
Hà Nội, năm 2012
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
PHẦN II. CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 1. ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ CHUYỂN NHƯỢNG
ĐIỀU 2. GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
ĐIỀU 3. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
ĐIỀU 6. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP.
ĐIỀU 7. CHẬM TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN VÀ CHẬM TRỄ TRONG VIỆC
BÀN GIAO CĂN HỘ
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ.
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH NHÀ Ở
ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
ĐIỀU 11. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG
VÀ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CỦA KHU CĂN HỘ
ĐIỀU 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 13. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
ĐIỀU 14. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
14.1. TUÂN THỦ NỘI QUY
14.2. ĐIỀU CHỈNH GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ GIÁ TRỊ
THANH TOÁN TRONG MỖI LẦN THANH TOÁN
14.3. CÁC QUY ĐỊNH BỔ SUNG VỀ BÀN GIAO VÀ BẢO
HÀNH CĂN HỘ, CHUYỄN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
14.4. BẢO MẬT
14.5. THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DịCH
14.6. MIỄN TRÁCH NHIỆM:
14.7. PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM THEO.
14.8. BẢO HIỂM.
ĐIỀU 15. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
ĐIỀU 16. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG.
CÁC PHỤ LỤC:
PHỤ LỤC 1. VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN CỦA CĂN HỘ
PHỤ LỤC 2. ĐỀ NGHỊ
THANH TOÁN
PHỤ LỤC 3. THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
PHỤ LỤC 4. BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
PHỤ LỤC 5. NỘI QUY QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
KHU CĂN HỘ CT1 PHÙNG KHOANG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---***---
Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm 2012
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
CĂN HỘ CHUNG CƯ
Dự
án: Đầu tư xây dựng nhà ở để bán kết hợp văn phòng (một phần diện tích sàn sử
dụng cho hoạt động nghiệp vụ của Cục 682 - Tổng cục An ninh)
Số: ……/CT1-PK/HĐMBCH/THC
ü
Căn cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội
về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
ü
Căn cứ Bộ Luật
Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
ü
Căn cứ Nghị
quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
ü
Căn cứ Nghị
định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc
hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại
Việt Nam;
ü
Căn cứ Nghị
định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
ü
Căn cứ Thông
tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể
và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
ü
Giấy chứng
nhận Đăng ký kinh doanh số 0102997859 do Phòng ĐKKD Sở
KH&ĐT TP Hà Nội cấp, thay đổi lần 6 ngày 30/6/2011;
ü
Căn cứ Văn bản
số 5594/QĐ-UBND ngày 30/10/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc chấp thuận
đầu tư Dự án xây dựng nhà ở để bán kết hợp văn phòng (một phần diện tích sàn sử
dụng cho hoạt động nghiệp vụ của Cục 682 - Tổng cục An ninh) tại một phần lô
đất CT1 – Khu đô thị mới Phùng Khoang;
ü
Căn cứ Quyết
định số 12/QĐ-HĐQT ngày 05/11/2009 của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Đầu tư
– Xây dựng Tây Hà về việc phê duyệt Dự án Đầu tư xây dựng nhà ở để bán kết hợp
văn phòng (một phần diện tích sàn sử dụng cho hoạt động nghiệp vụ của Cục 682 -
Tổng cục An ninh) tại một phần lô đất CT1 – Khu đô thị mới Phùng Khoang;
ü
Căn cứ Quyết
định số 129/QĐ-UBND ngày 12/1/2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc
thu hồi diện tích 4.800m2 đất tại ô đất CT1, Khu đô thị mới Phùng Khoang, xã
Trung Văn, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội giao cho Công ty CP Đầu tư – Xây
dựng Tây Hà thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng nhà ở để bán kết hợp văn phòng (một
phần diện tích sàn sử dụng cho hoạt động nghiệp vụ của Cục 682 - Tổng cục An
ninh);
ü
Căn cứ Biên
bản bàn giao mốc giới giữa Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội và Công ty CP Đầu
tư Xây dựng Tây Hà ngày 21/01/2011;
ü
Căn cứ Trích
lục bản đồ tỉ lệ 1:1000 số 25/GĐ-11 ngày 29/01/2011;
ü
Căn cứ Biên
bản Nghiệm thu thi công hạng mục móng & tầng hầm công trình Nhà ở để bán
kết hợp văn phòng, một phần diện tích sàn sử dụng cho hoạt động nghiệp vụ cục
682 – Tổng cục Anh ninh tại một phần ô đất CT1 – Khu đô thị mới Phùng Khoang.
ü
Căn cứ nhu cầu
và khả năng của các bên.
----
Hôm nay ngày…. tháng…. năm …… tại trụ Công
ty CP Đầu tư – Xây dựng Tây Hà, Chúng tôi
gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TÂY HÀ
Đại diện là Ông: Nguyễn Văn Thành Chức vụ: Tổng
Giám đốc
Địa chỉ: Tầng 1, ĐN1, nhà 11 tầng, chung cư
ngõ 130 Đốc Ngữ, Ba Đình, Hà Nội Điện thoại: 04.376 74568 Fax: 04.376
74568
Số tài khoản: 10201-000076376-1
Tại Ngân hàng: TMCP Công
Thương Việt Nam
– CN Ba Đình
Mã số thuế: 0102997859
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
Ông
(bà):...................................................................................................
Số CMND (hộ chiếu) số:.........................cấp ngày:..../..../.....,
tại.............
Hộ khẩu thường
trú:..................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:..........................................................................................
Điện thoại:..............................................Fax (nếu
có):..............................
Email:……………………………………………………………..
Ông/Bà (Chồng/Vợ) (nếu Bên Mua là cá nhân đã lập gia đình):
.......................
Số CMND (hộ chiếu) số:.........................cấp ngày:..../..../.....,
tại.............
Hộ khẩu thường
trú:..................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:..........................................................................................
Điện thoại:..............................................Fax (nếu
có):..............................
Email:……………………………………………………………….
Thống nhất lập và ký kết Hợp đồng mua bán chung cư (sau đây gọi là “Hợp Đồng”)
với các nội dung sau đây:
PHẦN I
ĐỊNH NGHĨA VÀ
DIỄN GIẢI
I. Các Định nghĩa
Trừ khi ngữ cảnh trong Hợp Đồng quy định khác đi, các thuật ngữ và từ
ngữ sau đây sẽ có nghĩa như sau:
(a) “Ban quản trị” là Ban quản trị của Nhà ở cao tầng CT1 Phùng Khoang do Hội nghị chủ sở hữu bầu ra để thay
mặt các chủ sở hữu /Người cư ngụ khác thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới
quản lý, sử dụng Nhà ở cao tầng CT1 Phùng Khoang và bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của các Chủ sở hữu /Người cư ngụ khác trong quá trình sử dụng các
.
(b) “Bên” có nghĩa là Bên Mua hoặc Bên Bán theo Hợp Đồng. “Các
bên” có
nghĩa là Bên mua và Bên bán theo Hợp
Đồng.
(c) “Biên bản bàn giao ” là biên bản ghi nhận việc bàn giao cho Bên Mua theo mẫu nêu tại Phụ lục 4 đính kèm Hợp đồng.
(d) “Các công trình tiện ích chung” bao gồm không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị dùng
chung trong Toà nhà như khung, cột, sàn, mái, tường chịu lực, tường bao quanh nhà, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường
thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, cổng ra vào, lối đi, tiền sảnh, khu vực
hộp thư, đường nội bộ thuộc Tòa Nhà, hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát nước,
bể phốt, thu lôi, hệ thống chữa cháy các tầng lầu; hệ thống mạng truyền hình,
phát thanh, điện thoại và các diện tích các công trình công cộng và tiện ích
khác nằm ngoài Khu vực sở
hữu riêng của bên bán, khu vực sở hữu riêng của Bên mua và khu vực sở hữu riêng
của các Chủ sở
hữu khác.
(e) “Căn
hộ” là một thuộc dự án Nhà ở để bán kết hợp văn phòng,
một phần diện tích sàn sử dụng cho hoạt động nghiệp vụ cục 682 – Tổng cục Anh
ninh tại một phần ô đất CT1 – Khu đô thị mới Phùng Khoang; đối với Bên Mua
là có các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm
như mô tả tại Điều 1 và Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này.
(f) “Chủ đầu tư” hoặc “Bên bán” là Công ty
cổ phần Đầu tư - Xây dựng Tây Hà - doanh nghiệp thành lập hợp
pháp theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0102997859 do Phòng ĐKKD Sở KH&ĐT TP Hà Nội cấp, thay đổi lần 6
ngày 30/6/2011 được quyền thực hiện;
(g) “Chủ sở hữu ” là người
có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều
thuộc Nhà ở cao tầng CT1 Phùng Khoang trên cơ sở: Giấy chứng nhận quyền
sở hữu do cơ quan có thẩm quyền ban hành; hoặc người có được quyền sở hữu trên cơ sở hợp đồng/văn bản thừa kế, tặng
cho, mua bán, phù hợp với quy định của pháp luật, nhưng chưa được cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu . Trong hợp đồng, Chủ sở hữu là Bên mua, các chủ sở hữu khác là
các cá nhân, tổ chức khác ký kết Hợp đồng mua bán với Bên bán.
(h) “Công ty quản lý” là công ty thực hiện việc quản lý, vận hành hệ thống kỹ thuật, trang thiết
bị, cung cấp các dịch vụ cho Nhà ở cao tầng CT1 Phùng Khoang, bảo trì Khu và thực hiện các công việc khác theo hợp đồng
quản lý ký với Chủ đầu tư hoặc Ban quản trị.
(i) “Diện tích” là phần diện tích của
được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng.
(j) “Dự án” là Dự án Đầu tư xây dựng nhà ở để bán kết hợp văn
phòng (một phần diện tích sàn sử dụng cho hoạt động nghiệp vụ của Cục 682 -
Tổng cục An ninh) tại một phần lô đất CT1 – Khu đô thị mới Phùng Khoang.
(k) “Giá bán ” là giá chuyển nhượng
theo thỏa thuận của Các bên nêu tại Điều 2 mục 2.1, mục
2.2 của Hợp đồng này mà Bên mua có trách nhiệm thanh toán
cho Bên bán. Giá bán đã bao gồm Thuế GTGT và kinh phí bảo trì,
nhưng không bao gồm mọi khoản thuế khác và lệ phí, phí tổn và chi phí khác liên quan đến việc mua , và việc chuyển quyền
sở hữu cho Bên mua và/hoặc các vấn đề khác có liên quan.
(l) “Hợp đồng” hoặc” Hợp đồng mua bán ” là Hợp đồng
mua bán ký giữa
Chủ đầu tư (Bên bán) và Chủ sở hữu (Bên mua) để chuyển quyền sở hữu từ Chủ đầu tư cho Chủ sở hữu .
(m) “Hội nghị chủ sở hữu ” là hội
nghị có sự tham gia của các Chủ sở hữu và/hoặc Người cư ngụ khác, được triệu tập và tổ chức
theo quy định tại Nội quy.
(o) “Khu vực sở hữu riêng của chủ đầu tư” hoặc “Khu vực sở hữu riêng của bên bán” là các
diện tích và tiện ích trong Tòa nhà thuộc quyền sở hữu riêng
của Chủ đầu tư, không phân bổ vào
Giá bán căn hộ bao gồm: (i) diện tích khu vực văn phòng từ
tầng 1 đến tầng 5; (ii) diện tích các tầng hầm; (iii) diện tích tầng
tum; (iv) chỗ đỗ xe trong tầng hầm thuộc Khu vực sở hữu
riêng của Chủ đầu tư và (v) các khu vực khác
thuộc Tòa nhà
(nằm ngoài Khu vực sở
hữu riêng của bên mua, Khu vực sở hữu riêng
của các Chủ sở
hữu khác và các Công trình tiện ích chung).
(p) “Khu vực sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ ” hoặc “Khu vực sở hữu riêng của Bên mua” là phần diện tích và các tiện ích thuộc sở hữu
riêng của Chủ sở hữu căn hộ , được xác định cụ thể theo Điều 1 của Hợp đồng mua bán ký kết
giữa Chủ sở hữu căn hộ với Chủ đầu tư.
(q) “Lãi suất quá hạn” là lãi suất phạt do
chậm thanh toán, tính bằng 150% lãi suất tiền gửi tiết kiệm Đồng Việt Nam, kỳ
hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam (VIETINBANK).
(r) “Ngày bàn giao dự kiến” là ngày
bàn giao dự kiến theo thỏa thuận giữa
Các bên quy định tại theo Điều 8.1 của Hợp đồng này.
(s) “Ngày bàn giao ” hoặc “Ngày
bàn giao thực tế” là ngày thực tế mà Chủ đầu tư (Bên
bán) bàn giao căn hộ cho Chủ sở hữu
căn hộ (Bên mua) theo quy định tại Hợp đồng mua bán.
(t) “Người cư ngụ khác” nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ sở hữu căn hộ, dù ngắn hạn hay
dài hạn, sống trong hay ngụ tại hay sử dụng căn hộ dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn
bởi:
- Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ sở hữu căn hộ và/hoặc
- Khách thăm/người được mời của Chủ sở hữu /bên thuê/Bên thuê lại, kể cả nhà thầu; và/hoặc
- Bên thuê, Bên thuê lại căn hộ; và/hoặc
- Bất kỳ người nào khác mà Chủ sở hữu
căn hộ cho phép được vào hay sống trong hay ngụ tại
hay sử dụng căn
hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn;
(u) “Nội quy” là Nội quy Quản lý và sử dụng khu nhà ở cao tầng CT1 Phùng Khoang và tất cả các phụ lục, các
văn bản đính kèm, và các sửa đổi, bổ sung do Chủ đầu tư ban hành và có hiệu lực
thi hành đến khi Hội nghị nhà chung cư lần 1 được tổ chức; bầu ra Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Nội quy Quản lý và sử dụng theo Điều 72 Luật Nhà ở;
(v) “Phí quản lý hàng tháng” là các
khoản chi phí phải trả cho Dịch vụ quản lý hàng tháng như được quy định tại Nội quy;
(w) “Quỹ bảo trì” là khoản
tiền được sử dụng để bảo trì Các Công trình tiện ích chung theo quy định tại Nội quy.
(x) “Sự kiện bất khả kháng” nghĩa là
một trong các sự kiện sau đây: lệnh cấm hoặc tạm đình chỉ theo quy định của
pháp luật hoặc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (bao gồm nhưng không
giới hạn việc bất cứ cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào từ chối phê duyệt việc
hoàn công Tòa Nhà và/hoặc Dự án hoặc từ chối phê chuẩn để Tòa nhà và/hoặc Dự án có thể vận hành hoặc việc cơ quan nhà nước
có thẩm quyền rút giấy phép không cho phép Bên bán sở hữu,
vận hành Tòa nhà và/hoặc Dự án, bạo động, chiến tranh, tình trạng
khẩn cấp quốc gia (dù có tuyên bố hay không), tình trạng chiến sự, khủng bố,
rối loạn công cộng, đình công, tẩy chay, chế tài phạt, lệnh cấm vận, sự ách tắc
hoặc ngừng trệ giao thông hoặc các phương tiện khác, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ
lụt, động đất, bão tố, thủy triều, hoặc các thảm họa tự nhiên khác hoặc các sự
kiện khác nằm ngoài tầm kiểm soát của con người.
(y) “Tòa nhà” là tòa nhà thuộc Dự án Đầu tư xây dựng nhà ở để bán kết
hợp văn phòng (một phần diện tích sàn sử dụng cho hoạt động nghiệp vụ của Cục
682 - Tổng cục An ninh) tại một phần lô đất CT1 – Khu đô thị mới Phùng Khoang do
Công ty CP Đầu tư – Xây dựng Tây Hà làm Chủ đầu tư. Trong Hợp
đồng, Tòa Nhà được hiểu là tòa nhà có căn hộ
của Bên mua.
(z) “Thông báo bàn giao căn hộ”
là văn bản thông báo có nội dung theo mẫu tại Phụ lục 3 của Hợp đồng.
(aa) “Thuế GTGT” là thuế giá trị gia tăng liên quan đến việc mua
bán theo quy định của pháp luật Việt Nam
tùy từng thời điểm.
(bb) “Việt Nam” là nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
(cc) “VND” hoặc Đồng Việt Nam là đồng tiền hợp pháp của Việt Nam.
II. Diễn giải
Trừ khi ngữ cảnh hoặc các điều khoản của Hợp đồng và các tài liệu kèm
theo Hợp đồng có quy định khác đi:
(a) Các đề mục hoặc tiêu đề chỉ để tham khảo và không nhằm để diễn giải
hoặc giải thích ý nghĩa của Hợp đồng và/hoặc tài liệu đính kèm..
(b) Mọi tham chiếu đến các Điều khoản và các Phụ lục là các tham chiếu
đến các Điều khoản và các Phụ lục của Hợp đồng này.
(c) Các danh từ số ít cũng chính là các danh từ số nhiều và ngược lại.
(d) Các tham chiếu đến một người hoặc một bên thứ ba sẽ được hiểu là các
tham chiếu đến một cá nhân hoặc một pháp nhân được thành lập dưới bất cứ hình
thức nào cũng như những người thừa kế hoặc những người thay thế các cá nhân và
pháp nhân đó.
PHẦN II
CÁC ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG
Trên nguyên tắc tự
nguyện và bình đẳng các bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán chung cư CT1 Phùng Khoang với các điều khoản
cụ thể sau:
ĐIỀU 1. ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ CHUYỂN NHƯỢNG
Bên bán đồng ý bán và Bên mua
đồng ý mua căn hộ với các đặc điểm dưới đây:
1.1. Đặc điểm về căn hộ :
-
Số:….. - Tầng : ….. – Đơn nguyên:…….
- Tổng
diện tích sàn : ……m2 là
diện tích phủ bì toàn bộ mặt bằng sàn
căn hộ, tại các vị trí trục
tường giáp ranh giữa các căn hộ với nhau được tính đến tim tường chung bao gồm: phòng ngủ, phòng khách, bếp, vệ sinh
kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ.
- Căn hộ này thuộc Dự ¸n
x©y dựng nhà ở
để b¸n kết
hợp văn
phßng (mét phÇn diÖn tÝch sµn sö dông cho ho¹t ®éng nghiÖp vô cña Côc 682- Tæng
côc An ninh) t¹i mét phÇn « ®Êt CT1 - Khu ®« thÞ míi Phïng Khoang, x· Trung
V¨n, huyÖn Tõ Liªm, Hµ Néi.
- C¨n hé ®îc thiÕt kÕ
vµ x©y dùng theo ®óng tiªu chuÈn quy ®Þnh cña Nhµ níc (cã
danh mục vật liệu x©y dựng
của đÝnh kÌm theo hợp
đồng này).
- Năm xây
dựng: QI/2011. Dự kiến hoàn thành: 30/06/2014.
1.2. Đặc điểm
về đất
x©y dựng toà nhà chung cư
cã nªu tại
khoản 1 Điều này:
- Tªn « ®Êt: mét phÇn « ®Êt CT1 giíi h¹n bëi c¸c mèc I, C1, C18,
C17, C16, F, G, C25, C24, C23, C22, II (Tê trÝch lôc b¶n ®å sè 25/G§-11 tû lÖ
1/1000 do Së Tµi nguyªn & M«i trêng thµnh phè Hµ Néi cÊp ngµy 29/01/2011)
thuéc Khu ®« thÞ míi Phïng Khoang.
- Diện tÝch « đất sử dụng chung: 4.800 m2.
ĐIỀU 2. GIÁ BÁN CĂN HỘ, HÌNH THỨC VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN.
* Đơn giá: …….. đồng/1m2
(Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10%, cha bao gåm phÝ b¶o tr× 2% ).
Trong đó:
(+) Giá bán chưa bao gồm thuế
GTGT : x …. m2
= ……
đồng
(+) Thuế GTGT : x
10% = …… đồng
(+) Kinh phí bảo trì : x 2% = .….. đồng
* Tổng giá trị hợp đồng là:
Bằng chữ: ……………………………………
* Tổng giá bán trên không bao
gồm:
+ Các khoản lệ phí trước bạ, lệ phí hành chính, lệ phí công chứng; các
khoản phí, lệ phí hoặc thuế khác phải trả cho nhà nước liên quan đến việc mua
bán giữa hai bên hoặc bên thứ 3.
+ Các khoản phí và lệ phí có liên quan đến thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu nói trên.
+ Các loại thuế khác theo quy định của Nhà nước.
+ Phí quản lý
chung cư hàng tháng và các khoản tiền khác mà Bên B phải chịu theo Nội
quy Quản lý và Sử dụng Khu CT1 Phùng
Khoang.
+ Chi phí về dịch
vụ của
các nhà cung cấp khác như: Điện, nước, truyền hình, điện thoại, internet...
* Trong trường hợp mức thuế suất GTGT của Nhà nước thay đổi, thì thuế
suất GTGT của hợp đồng này sẽ được điều chỉnh theo đúng quy định của Nhà nước.
2.2 Hình thức
thanh toán: bằng đồng tiền Việt Nam.
- Thanh toán bằng tiền mặt tại phòng Tài chính – Kế toán của Bên A
- Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng dưới đây:
Số tài khoản: 10201-000076376-1
Tại Ngân hàng: TMCP
Công Thương Việt Nam
– CN Ba Đình
2.3 Tiến độ thanh toán
2.3.1 Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán theo tiến độ sau đây:
- Lần
1: Ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng, Bên mua thanh toán cho Bên bán
30% giá bán căn hộ (Là giá bán căn hộ đã bao gồm thuế VAT 10% và chưa bao gồm 2% phí bảo trì) với số tiền là:
.....................đồng. Bên mua chỉ nhận được hợp đồng hai bên đã ký
sau khi đã nộp đủ số tiền lần 1;
- Lần
2: Bªn B thanh to¸n tiÕp 10% gi¸ b¸n c¨n hé với số tiền là:
.....................đồng sau 90 ngµy kÓ tõ ngµy ký hîp ®ång;
- Lần
3: Bªn B thanh to¸n tiÕp 10% gi¸ b¸n c¨n hé với số tiền là:
.....................đồng, sau 180 ngµy kÓ tõ ngµy
ký hîp ®ång;
- Lần 4: Bªn B
thanh to¸n tiÕp 10% gi¸ b¸n c¨n hé với số tiền là:
.....................đồng, sau 270 ngµy kÓ tõ ngµy
ký hîp ®ång;
- Lần
5: Bªn B thanh to¸n tiÕp 10% gi¸ b¸n c¨n hé với số tiền là:
.....................đồng, sau 360 ngµy kÓ tõ ngµy
ký hîp ®ång;
- Lần
6: Bªn B thanh to¸n tiÕp 10% gi¸ b¸n c¨n hé với số tiền là:
.....................đồng, sau 450 ngµy kÓ tõ ngµy
ký hîp ®ång;
- Lần
7: Khi căn hộ được hoàn thiện, trước khi bàn giao nhà, Bên mua thanh toán
nốt 20 % gi¸ b¸n c¨n hé
vµ 2% phÝ b¶o tr× cho Bên bán với số tiền là:……………….đồng;
2.3.2 Bên mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán
của mình theo đúng tiến độ thanh toán nêu trên trong vòng 03 ngày kể từ ngày
đến hạn thanh toán.
- Trước 05 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán,
Bên Bán sẽ gửi Thông báo bằng văn bản (theo mẫu Đề nghị thanh toán tại Phụ lục 2 đính kèm
Hợp đồng) thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện hoặc email... đến địa
chỉ liên
hệ của Bên mua quy định tại Điều 14.4.1 dưới đây.
ĐIỀU 3. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình ( nêu tại Điều 1 Hợp đồng
này) theo đúng yêu cầu trong thiết kế kỹ thuật thi công công trình được duyệt và
phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam
hiện hành.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN.
4.1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo đúng
thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên mua nhận theo
đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
c) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và
các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua vi phạm Quy chế quản lý sử
dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Nội quy
đính kèm Hợp đồng này;
d) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các khoản Thuế GTGT, Phí
và lệ phí để làm thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu cho Bên mua theo quy định của pháp luật
và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bàn giao cho Bên mua các giấy tờ có liên quan đến căn hộ (trừ trường hợp Bên
mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu);
e) Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và
các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật liên quan đối với Phần sở hữu riêng của Bên bán phù hợp với Nội quy;
f) Được bảo lưu quyền sở hữu đối với căn hộ và các quyền hợp pháp khác liên quan đến căn hộ cho đến khi Bên mua thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo Hợp đồng.
g) Được phép
chậm bàn giao căn hộ theo thời gian dự kiến hoàn thành là 90 ngày.
h) Thực hiện
các nhiệm vụ của Ban quản trị (ban hành Nội quy quản lý và sử dụng nhà chung cư; vận hành
tòa nhà chung cư đảm bảo duy trì hoạt động ổn định của tòa nhà) khi Hội nghị Chủ sở hữu lần đầu nhà chung cư chưa được tiến hành.
i) Chủ đầu tư có quyền ban hành mức phí quản lý và thu phí quản lý nhà chung cư và có thể điều chỉnh theo từng thời
kỳ cho phù hợp với tình hình thực tế và theo quy định chung của
UBND TP Hà Nội. Trong
trường hợp Chủ đầu tư tăng các mức phí quản lý nhà chung cư theo chất lượng
cung cấp dịch vụ của tòa nhà hoặc do mức phí thu theo quy định không đủ để duy
trì hoạt động thì phải được sự đồng thuận của Ban quản trị tòa nhà và của các Chủ
sở hữu căn hộ.
k) Các quyền khác được ghi trong
Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo.
4.2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự
án đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên mua có thể sử
dụng và sinh hoạt bình thường;
b) Là cầu nối giữa với các đơn vị chức năng cung cấp điện, nước sinh
hoạt, điện thoại, truyền hình và các dịch vụ tiện ích khác cho các căn hộ ;
c) Thiết kế căn
hộ và thiết kế công trình tuân
thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi
trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
d) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng căn hộ
để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng tiêu
chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
e) Bảo quản căn
hộ đã bán trong thời gian chưa
giao căn hộ cho Bên Mua. Thực hiện bảo hành đối
với theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này;
f) Chuyển giao căn
hộ cho Bên mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ.
g) Nộp tiền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật;
h) Có trách nhiệm
làm thủ tục (các
chi phí do Bên mua chịu trách nhiệm chi trả) để cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ
cho Bên mua và bàn giao cho Bên mua các giấy tờ có liên quan đến căn hộ, trừ trường hợp Bên mua tự nguyện
làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu;
i) Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị Chủ sở hữu căn hộ lần đầu để thành
lập Ban quản trị nơi có bán căn hộ;
k) Hướng dẫn và trợ giúp Bên mua trong việc thực hiện các
thủ tục pháp lý liên quan đến giao dịch mua bán căn hộ.
l) Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
5.1. Quyền của Bên mua:
a) Được nhận bàn giao căn hộ có chất lượng với các
thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục 1 mà các bên đã thỏa thuận và bản vẽ hồ sơ
theo đúng thời hạn nêu tại Điều 8
của Hợp đồng này.
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở
hữu đối với căn hộ theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này);
c) Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp
trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao ;
d) Yêu cầu Bên Bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà
chung cư đã phê duyệt;
e) Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị chủ sở hữu căn
hộ lần đầu để thành lập Ban quản trị nơi có
mua bán theo quy định tại Nội quy;
f) Các quyền khác được ghi trong Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo.
5.2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận trong Hợp đồng
này;
b) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí Bên mua phải nộp theo quy định của pháp luật và như thỏa thuận
nêu tại Điều 6 của Hợp đồng này;
c) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình
cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc...
d) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành Khu căn hộ (Trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...)
và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại các Điều 11.3,
11.4 của Hợp đồng và
Nội quy đính kèm;
e) Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ
Xây dựng ban hành và Nội quy đính kèm theo Hợp đồng này;
f) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc
bảo trì, quản lý vận hành Khu căn hộ;
g) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định tại Điều 1 của Luật Nhà ở;
chỉ sử dụng vào mục đích khác khi được Bên bán chấp
thuận bằng văn bản và phù hợp với những quy định khác của pháp luật hiện hành;
h) Thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến việc nhận bàn giao căn hộ theo đúng quy định của Hợp đồng này.
i) Kể từ Ngày bàn giao thực tế, Bên mua sẽ đảm nhận tất cả các
nghĩa vụ và trách nhiệm của một người sở hữu, người cư trú và/hoặc sử dụng căn hộ (bao gồm nhưng không giới hạn ở việc thanh toán Phí quản lý hàng tháng và tất cả các khoản thuế và phí về nhà ở được áp dụng
cũng như tiền kết nối và sử dụng nước, khí đốt, điện, thông tin liên lạc cũng
như các tiện ích và dịch vụ khác được cung cấp cho phù hợp với quy định trong Nội quy). Trước khi được
bàn giao cho Bên mua, Bên mua sẽ không có quyền ra vào
hoặc cư trú hoặc sử dụng căn hộ nếu không được Bên
bán đồng ý trước bằng văn bản.
j) Có nghĩa vụ đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu, cung cấp đủ hồ sơ pháp lý cho Bên Bán theo các quy
định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu cho Bên mua.
k) Hợp tác, cung cấp và ký mọi giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của Bên bán cho việc hoàn tất các thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền
để cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu cho Bên mua.
l) Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các
quyền sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên bán trong Khu
vực sở hữu riêng của bên bán.
m) Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng các Công trình tiện ích chung theo đúng quy định tại Hợp đồng và Nội quy, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy
định của pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với các Công trình tiện ích chung.
n) Trong quá trình sử dụng, không được thay đổi kiến
trúc và kết cấu so với thiết kế ban đầu,
nghiêm cấm cơi nới, đục phá sàn, phá tường ngăn làm ảnh hưởng đến kiến trúc
tổng thể và kết cấu công trình. Trong trường hợp cần thiết phải thay đổi, sửa
chữa bên trong phải được sự chấp thuận
bằng văn bản của Bên bán.
o) Cung cấp địa chỉ liên hệ và những thay đổi về địa
chỉ liên hệ (nếu có) cho Bên bán chính xác, kịp thời để thuận tiện cho việc
liên lạc giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
p)Các nghĩa
vụ khác được ghi trong Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo.
ĐIỀU 6. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ PHẢI NỘP.
Bên mua đã thanh toán (qua giá bán căn hộ nêu trên) các khoản thuế GTGT, kinh phí bảo trì các Công trình tiện ích chung (tương đương với 2% giá
bán trước thuế GTGT) và phải thanh toán thêm
các khoản phí, lệ phí khác liên quan
đến việc mua và đăng ký sở hữu căn hộ theo quy định của Pháp luật, bao gồm nhưng không giới hạn
bởi phí dịch vụ thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ với đơn vị có chức năng, lệ phí cấp “Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản trên đất”, lệ phí trước bạ và
thuế nhà đất theo quy định của pháp luật hiện hành sau khi được cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu .
Bên bán có nghĩa vụ cung cấp hóa đơn tài chính cho Bên mua theo quy định của pháp luật, thực hiện các nghĩa vụ của
mình theo quy định của pháp luật, tạo mọi điều kiện để Bên mua thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thanh toán phí và lệ phí.
ĐIỀU 7. CHẬM TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN VÀ CHẬM TRỄ TRONG
VIỆC BÀN GIAO CĂN HỘ
7.1 Trách nhiệm của Bên mua do chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán
7.1.1 Nếu Bên mua trả chậm hoặc trả không đầy đủ các khoản tiền
Bên mua phải trả theo Hợp đồng này khi đến hạn, thì
khoản tiền chậm thanh toán sẽ bị tính lãi suất quá hạn kể từ ngày đến hạn thanh
toán cho đến ngày Bên bán nhận được khoản tiền đó.
7.1.2 Ngoại trừ quy định tại Điều 7.1.3 dưới đây, nếu quá mười năm (15) ngày làm việc kể từ ngày đến hạn thanh toán mà Bên
Mua không thanh toán đủ số tiền phải trả cùng với khoản tiền lãi, Bên bán có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên mua thông báo chấm dứt Hợp đồng này và Hợp đồng này sẽ bị
chấm dứt sau năm (5) ngày kể từ ngày Bên bán gửi thông
báo chấm dứt Hợp đồng. Khi chấm dứt Hợp đồng theo Điều 7.1.2 này, Bên bán có quyền phạt Bên mua đến 10% Giá
bán căn
hộ, ngoài ra có quyền buộc Bên mua phải bồi thường thiệt hại và Bên bán sẽ có quyền bán căn hộ
cho người khác. Chỉ khi Bên bán thu được đủ số tiền từ
người mua mới, Bên bán sẽ thanh toán cho Bên mua một khoản tiền bằng khoản tiền mà Bên mua đã thanh toán cho Bên bán theo Hợp
đồng này trừ đi những khoản tiền sau: (i) tiền phạt trên, (ii) tiền chênh lệch thuế GTGT đã nộp, (iii) những khoản tiền khác bù đắp các
chi phí phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng này, từ việc bán cho người mua mới,
(iv) khoản tiền bù đắp những thiệt hại khác của Bên Bán do vi phạm của Bên mua. Trường hợp hai Bên không thống nhất được tổng mức bồi thường thiệt
hại ở các điểm (ii), (iii), (iv) nêu trên, tổng mức bồi thường thiệt hại sẽ
được ấn định bằng 30% Giá bán .
7.1.3 Trường hợp Bên mua không thanh toán đầy đủ số
tiền lần 1 (tức 30% Giá bán trong vòng 14 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng) như
đã thỏa thuận tại Điều 2.3, các quy định sau đây sẽ được áp dụng;
i) Hợp đồng sẽ tự động chấm dứt hiệu lực, trừ khi Các bên có thỏa thuận khác;
ii) Bên bán có quyền giữ lại toàn bộ khoản tiền đặt cọc
và/hoặc các khoản tiền khác mà Bên mua đã thanh toán cho Bên bán liên quan đến ; và
iii) Bên bán, theo toàn quyền quyết định của mình, có thể
chuyển nhượng căn hộ cho người khác và áp dụng các quy định về
phạt vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại như quy định tại Điều 7.1.2 nêu
trên;
7.2 Trách nhiệm của Bên bán do chậm bàn giao
7.2.1. Nếu Bên bán bàn giao căn hộ
cho Bên mua sau quá chín mươi (90) ngày kể từ ngày Bàn giao dự kiến, và với điều kiện là Bên mua đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định
tại Hợp đồng, thì Bên bán phải trả cho Bên mua Lãi suất quá hạn trên khoản tiền mà Bên mua đã trả cho Bên bán và được
tính kể từ ngày kết thúc thời hạn 90 ngày kể trên đến Ngày Bàn giao thực tế.
7.2.2. Các biện pháp chế tài quy định tại Điều 7.2.1 nêu trên sẽ không
được áp dụng nếu Bên bán gặp phải Sự kiện bất khả kháng mà sự kiện này làm cho
Bên bán không thể bàn giao căn hộ theo đúng ngày dự
kiến. Trong trường hợp này, Bên bán có thể
trì hoãn việc bàn giao căn
hộ thêm một thời gian tương ứng
với thời gian diễn ra Sự kiện bất khả kháng cộng với thời gian để Bên
bán khắc phục các hậu quả phát sinh từ Sự Kiện Bất Khả Kháng
này và Bên Bán sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên mua để thông báo thời hạn bàn giao dự kiến mới.
ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ.
8.1 Bên Bán có trách nhiệm bàn
giao căn hộ cho Bên mua vào Ngày bàn giao dự kiến là ng ày 30/06/2014. Các Bên công nhận và đồng ý rằng, theo văn bản
thông báo của Bên bán, Ngày bàn giao thực tế có thể sớm hơn hoặc muộn hơn
Ngày Bàn giao dự kiến tối đa là chín mươi (90) ngày. Không quá 10 (mười) ngày
làm việc trước Ngày bàn giao thực tế, Bên bán sẽ thông báo cho Bên mua bằng văn bản theo mẫu Thông báo bàn giao căn hộ quy định tại Phụ lục 3 của Hợp
đồng về việc thanh toán và kiểm tra, tiếp nhận
giữa hai bên.
8.2 Phải được sử dụng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu
xây dựng mà các bên đã thỏa thuận tại Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng trừ trường
hợp hai bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.
ĐIỀU 9. BẢO HÀNH NHÀ Ở
9.1 Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở.
9.2 Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi có các hư
hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng
quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại
cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
9.3 Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp bị hư hỏng hao mòn tự nhiên, do lỗi của người sử dụng hoặc bất kỳ người cư trú nào khác gây ra hoặc do sự kiện bất khả kháng và các
trường hợp khác theo quy định tại Hợp đồng.
9.4 Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở,
việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1. Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế
chấp, cho thuê để ở, tặng, cho căn hộ và các giao dịch
khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận
quyền sở hữu đối với đó.
10.2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ
từ Bên bán nhưng Bên mua thực hiện
chuyển nhượng Hợp đồng này cho người thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ
tục theo quy định tại Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của
Bộ Xây dựng.
10.3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người
mua nhà ở hoặc người nhận chuyển nhượng Hợp đồng đều được hưởng quyền lợi và
phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong Hợp đồng này
và trong Nội quy đính kèm Hợp đồng này.
ĐIỀU 11. CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU
CHUNG VÀ
CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CỦA KHU CĂN HỘ
11.1 Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng; Bên mua được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở
hữu chung trong Khu căn
hộ là các Công trình tiện ích chung như mô tả tại mục I(d) Phần I.
11.2 Các diện tích và hạng mục công trình thuộc quyền sở hữu riêng của
Bên bán là Khu vực sở hữu riêng của bên Bán.
11.3 Bên bán sẽ xác định mức kinh
phí đóng góp cho quản lý vận hành khu căn hộ được xác định tại thời
điểm bàn giao căn hộ cho năm
hoạt động đầu tiên. Mức kinh phí này được xác định trên cơ sở tính toán hợp lý
phù hợp với thực tế và theo quy định của UBND TP Hà Nội.
11.4 Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (chỉ thu khi bên Mua có nhu cầu sử dụng) theo quy định của Chủ kinh doanh
các dịch vụ gia tăng.
ĐIỀU 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
12.1 Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
(i) Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này,
hai bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
(ii) Theo quy định tại Điều 7.1.2; 7.1.3 của Hợp đồng này.
12.2 Các bên thống nhất rằng bên Mua không
được đơn phương chấm dứt Hợp đồng vì bất cứ lý do gì (trừ
trường hợp chấm dứt theo quy định tại Điều 7.2) nếu không được Bên bán chấp thuận trước bằng văn bản.
12.3 Trong bất kỳ trường hợp nào, vì lý do nào đó Bên mua không tiếp tục thực hiện Hợp đồng này và/hoặc không thực
hiện được nghĩa vụ của Bên mua trong Hợp đồng này, Bên bán không có nghĩa vụ phải hoàn trả lại các khoản tiền đã
nhận từ Bên mua trừ trường hợp Hợp đồng này có quy định khác
và/hoặc Bên mua và Bên bán có thỏa
thuận khác.
ĐIỀU 13. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
13.1 Bên bán cam kết Căn hộ
nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của
pháp luật.
13.2 Bên mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về .
13.3 Bên mua cam kết có quyền hợp pháp để mua căn hộ và đứng tên sở hữu căn hộ. Bên mua cam kết cung cấp cho Bên bán các giấy
tờ, tài liệu theo yêu cầu của Bên bán cho mục đích xác minh quyền
này của Bên mua tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực
hiện Hợp đồng.
13.4 Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không
bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc
bổ sung Hợp đồng, các
bên sẽ thống nhất và lập thành văn bản
có chữ ký của hai bên và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.
13.5 Các Phụ lục đính kèm Hợp đồng là một phần không thể tách rời của
Hợp đồng này.
13.6 Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp đồng
này.
ĐIỀU 14. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
14.1. TUÂN THỦ NỘI QUY
a) Bên bán đã tiến hành xây dựng bản Nội quy
(kèm theo hợp đồng này)
để áp dụng cho toàn bộ các cư dân sinh
sống trong Nhà ở cao tầng CT1 Phùng Khoang. Bằng việc ký kết Hợp đồng này, Bên mua đồng ý tuân thủ đúng và đầy đủ các quy định của Nội quy do Bên bán ban hành.
b) Khi chuyển nhượng Hợp đồng này hoặc chuyển nhượng căn hộ cho một bên khác theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng
này, Bên mua có nghĩa vụ thông báo cho bên nhận chuyển nhượng
các quy định của Nội Quy. Trong mọi trường hợp, bên nhận chuyển nhượng phải
tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của Nội Quy.
c) Xuất phát từ lợi ích chung của cộng đồng cư dân trong Nhà ở cao tầng
CT1 Phùng Khoang, các nội dung của Nội quy có thể
được điều chỉnh theo quy định trong Nội quy hoặc
quyết định của Hội nghị chủ sở hữu sau này với điều kiện các điều chỉnh đó không
trái pháp luật và không ảnh hưởng bất lợi đến các quyền lợi hợp pháp và tài sản
của Bên Bán.
14.2. CÁC QUY ĐỊNH BỔ SUNG VỀ BÀN GIAO, BẢO HÀNH, BẢO TRÌ
CĂN HỘ; CHUYỄN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
14.2.1 Bàn giao
a. Việc bàn giao căn
hộ sẽ được lập thành biên bản và
ký kết giữa Các Bên theo mẫu Biên bản bàn giao căn hộ được mô tả tại
Phụ Lục 3 đính kèm Hợp đồng.
b. Khi bàn giao
căn hộ, Bên Bán sẽ tiến hành đo
đạc cùng với đại diện của Bên Mua để kiểm tra diện tích thực tế của căn hộ.
c. Các Bên đồng ý và chấp nhận rằng diện tích thực tế của căn hộ "Diện Tích Thực Tế" được bàn giao cho Bên mua có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn diện tích căn hộ nêu tại Điều 1 và Các Bên đồng ý và
chấp nhận rằng Các Bên sẽ không có bất kỳ khiếu nại gì nếu phần diện tích chênh
lệch nằm trong giới hạn cộng hoặc trừ một phần trăm (±1,0%). Nếu diện tích thực tế có chênh lệch lớn hơn cộng hoặc trừ một phần trăm (±1,0%)
so với diện tích được quy định tại Phụ Lục
1, thì Giá bán sẽ được
điều chỉnh tương ứng với phần chênh lệch đó, và Các bên sẽ ký một phụ lục để sửa đổi diện tích của căn hộ cho phù hợp. Khoản chênh lệch (nếu có) sẽ được các Bên thanh toán cho Bên kia trong vòng 15 ngày, kể từ khi hai bên ký xác nhận điều chỉnh, sau khi thực hiện xong nghĩa
vụ tài chính này (nếu có) hai bên ký kết Biên bản bàn giao. Đơn giá phần diện tích phát sinh lấy bằng đơn giá trong
hợp đồng này.
d. Bên A sẽ chỉ bàn giao cho Bên mua hoặc đại
diện hợp pháp của Bên mua khi Bên mua xuất
trình cho Bên bán bản gốc của: Hợp đồng, phiếu thu hoặc hóa đơn
thanh toán do Bên bán phát hành cho Bên mua
nhằm chứng minh rằng Bên mua là người đã thanh toán đầy
đủ nghĩa vụ tài chính cho Bên bán.
14.2.2 Bảo hành
a. Trong thời hạn bảo hành, Bên Bán có nghĩa vụ thực hiện việc bảo hành,
ngoại trừ:
(i) Trường hợp hao mòn tự nhiên và khấu hao thông thường;
(ii) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên mua hay bất
kỳ người cư trú nào khác tại hoặc bất kỳ
bên thứ ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các thiết bị và/hoặc tài sản
của Bên Mua hoặc của bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra
(iii) Bên bán không nhận được thông báo của Bên mua trong thời hạn nêu tại 14.2.2(b) của Hợp đồng này.
(iv) Trường hợp hư hỏng gây ra bởi Sự kiện bất khả kháng.
(v) Các trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên bán, bao gồm nhưng không giới hạn ở những phần/bộ phận và
thiết bị của căn hộ do Bên mua và/hoặc bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ tự lắp đặt, thực hiện và/hoặc sửa chữa;
b. Khi có hư hỏng xảy ra đối với căn hộ (bao
gồm cả hư hỏng của một số Công trình tiện ích chung trừ các trường hợp nêu
tại 14.2.2.a) thuộc nghĩa vụ bảo hành của Bên bán thì:
(i) Bên Mua và/hoặc bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ phải thông báo bằng văn bản cho Bên bán trong vòng bẩy (7) ngày và áp dụng các biện pháp cần
thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp vi phạm
nghĩa vụ thông báo và khắc phục thiệt hại nêu tại khoản này, Bên mua và bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ lỗi,
chi phí sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;
(ii) Bên bán có thể tự mình hoặc thuê một hoặc nhiều công ty
chuyên nghiệp khác thực hiện sửa chữa hoặc thay thế hạng mục hư hỏng đó;
(iii) Bên mua và bất kỳ người cư trú nào khác tại căn hộ phải cho phép và
tạo điều kiện cho việc bảo hành và sửa chữa.
14.2.3 Bảo trì
Trường hợp kinh phí bảo trì (2% giá trị hợp
đồng trước thuế) quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này không đủ để thực
hiện bảo trì phần sở hữu chung thì các chủ sở hữu nhà chung cư có trách
nhiệm đóng góp thêm kinh phí tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu
riêng của từng chủ sở hữu.
14.2.4 Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
a. Bằng việc ký kết Hợp đồng này, Bên mua đồng ý
rằng Bên bán được quyền, vào bất cứ thời điểm nào, chuyển
nhượng, chuyển giao các quyền, hoặc sử dụng bất kỳ quyền nào của Bên bán theo Hợp đồng này như một biện pháp đảm bảo cho bên thứ
ba mà không cần phải có bất kỳ một văn bản chấp thuận nào khác của Bên mua, với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển giao hoặc
biện pháp bảo đảm đó không ảnh hưởng bất lợi đến quyền và lợi ích của Bên mua theo Hợp đồng này.
b. Để làm rõ, Bên bán bảo lưu quyền sở hữu căn hộ cho tới thời điểm Bên mua đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ thanh toán quy định
tại Hợp đồng này và Bên bán đã bàn giao căn hộ cho
Bên mua. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán, Bên mua được quyền chuyển nhượng, chuyển giao các quyền và nghĩa
vụ của mình theo Hợp đồng này cho một bên thứ ba theo đúng quy định tại Thông
tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
c. Việc chuyển nhượng được quy định tại Điều 14.1.b được thực hiện với
điều kiện là các quy định sau đây sẽ được áp dụng:
(i) Các bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng phải hoàn thành nghĩa vụ
nộp thuế cho Nhà nước.
(ii) Bên Bán chỉ xác nhận vào văn bản
Chuyển nhượng hợp đồng khi
Bên mua cung cấp đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
(iii) Để tránh nhầm lẫn, Bên bán sẽ không có trách nhiệm trả
lại cho Bên mua hoặc bên nhận chuyển nhượng bất kỳ số tiền nào
liên quan đến những khoản Bên mua đã thanh toán do Bên bán nắm giữ vì đó là vấn đề nội bộ giữa Bên mua và bên nhận chuyển nhượng.
(iv) Nếu Bên mua vay vốn để mua căn hộ thì
Bên mua phải trình cho Bên bán văn bản của bên tài trợ vốn chấp thuận việc chuyển
nhượng Hợp đồng nói trên với những điều kiện mà bên tài trợ vốn cho là cần
thiết.
(v) Bên mua và bên nhận chuyển nhượng sẽ chịu trách nhiệm
thanh toán về bất kỳ khoản thuế, phí và chi phí nào kèm theo việc chuyển nhượng
theo Hợp đồng này hoặc các văn bản tương tự.
d. Nếu Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng hoàn thành thủ tục
chuyển nhượng và nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước, người nhận chuyển nhượng
Hợp đồng được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua được quy định trong Hợp đồng này và trong Nội quy đính kèm theo Hợp đồng này.
14.3. Bảo mật
Trong suốt thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng này và trong vòng hai mươi
bốn (24) tháng kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng này, các Bên không được tiết lộ bất
cứ thông tin nào về hoặc liên quan đến Hợp đồng này, cũng như các thông tin của
Bên kia cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên
còn lại, trừ khi phải thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phù hợp với
các quy định của pháp luật Việt Nam.
14.4. Thông báo và thư từ giao
dịch
14.4.1 Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch,
v.v… do một Bên gửi cho Bên kia sẽ phải lập thành văn bản và được gửi theo địa
chỉ sau đây của các Bên, trừ khi có thay đổi theo thông báo trước của các Bên:
Địa chỉ của Bên Bán:
Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG TÂY HÀ
Địa chỉ: Tầng 1, ĐN1, nhà 11 tầng, chung cư ngõ 130 Đốc Ngữ, Vĩnh Phúc,
Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: ………………………
Fax: ………………………
Đại diện : Nguyễn Văn Thành - Tổng Giám đốc
Địa chỉ của Bên Mua:
Tên: ………………………
Địa chỉ: ………………………
Điện thoại: ………………………
Fax: ………………………
Email: ………………………
14.4.2 Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch
v.v… do Bên Bán gửi sẽ được gửi đến địa chỉ và người được quy định ở phần trên.
Sau khi được bàn giao, ngoài địa chỉ nêu
trên, địa chỉ căn hộ cũng là một trong những địa chỉ liên hệ
đương nhiên của Bên Mua.
14.3.3 Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc
thư từ giao dịch v.v… do một Bên gửi cho Bên kia theo
Hợp đồng này sẽ được xem như Bên kia đã nhận được: (i)vào ngày gửi nếu được giao tận tay có ký nhận của Bên mua/Người ủy quyền (áp dụng đối với trường hợp Bên Bán gửi cho Bên Mua); hoặc (ii)vào ngày bên gửi nhận
được bằng chứng xác nhận đã chuyển fax theo thông lệ trong
trường hợp chuyển bằng fax; hoặc (iii) vào ngày thứ
hai tính từ ngày gửi bưu điện trong trường hợp gửi bằng thư
bảo đảm. Trong các trường hợp này, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày chủ nhật
hoặc ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ
giao dịch v.v… nói trên sẽ được xem như Bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
14.5. Miễn trách nhiệm:
14.5.1 Bên mua sẽ chịu mọi rủi ro và trách nhiệm quản lý đối
với kể từ Ngày bàn giao thực tế.
14.5.2 Bên bán sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với
việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này gây ra do những
thay đổi về chính sách, pháp luật của Nhà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và/hoặc trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng.
14.5.3 Sau khi nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán, Bên mua hoàn toàn chịu trách nhiệm
và phải giữ cho Bên bán được miễn trừ bởi mọi khiếu nại, kiện tụng đối
với Bên bán từ các bên thuê, người sử dụng, khách của Bên mua hoặc bất kỳ bên thứ ba phát sinh từ các hoạt động, công
việc hay vụ việc có liên quan đến mà Bên
mua đặt mua theo Hợp đồng này.
14.5.4 Bên Bán không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với các tổn hại về
tài sản, con người phát sinh từ việc sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo do Bên mua hoặc
người của Bên mua thực hiện gây ra đồng thời không phải chịu trách
nhiệm với Bên mua đối với các hành vi hoặc vi phạm của các chủ sở
hữu và/hoặc người sử dụng căn hộ khác trong Tòa nhà gây ra cho Bên mua.
14.6. Bảo hiểm
Kể từ Ngày bàn giao căn hộ, Bên mua chịu trách nhiệm mua và duy
trì các loại bảo hiểm theo quy định của
Nội quy khu căn hộ
ĐIỀU 15. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì
hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các
bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Thời hạn thương lượng để giải quyết tranh chấp là 60 ngày kể từ ngày một
bên nhận được thông báo yêu cầu giải quyết của bên kia. Quá thời hạn này nếu
không giải quyết được sẽ được coi là không thương lượng được.
ĐIỀU 16. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG.
1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản và có giá trị như nhau. Bên bán giữ 01 (một) bản, Bên mua giữ 01
(một) bản, 01 (một) bản lưu tại cơ quan thuế, 01 (một) bản lưu tại cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với .
ĐẠI
DIỆN BÊN MUA
|
ĐẠI
DIỆN BÊN BÁN
|
PHỤ LỤC 1
(Đính
kèm Hợp đồng mua bán )
VẬT LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN CỦA CĂN HỘ
(thông số kỹ thuật và ảnh mẫu của vật liệu hoàn thiện)
……………….
Ghi chú:
Các Bên, bằng Hợp Đồng này, xác nhận và đồng ý rằng:
Bên Bán có thể thực hiện các thay đổi nhỏ trong thiết kế nội thất
của khác với các chi tiết quy định tại
Hợp Đồng này và/hoặc được trình bày trong bất kỳ tài liệu tiếp thị bao gồm
nhưng không giới hạn ở bất kỳ ý tưởng, chương trình hoặc tài liệu quảng cáo,
tiếp thị hoặc bán hàng nào, bất kỳ nội dung nào được đăng trên website do Bên
Bán duy trì.
PHỤ LỤC 2
(Đính
kèm Hợp đồng mua bán )
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Hà Nội, ngày [*] tháng [*] năm [*]
Kính gửi: Công
Ty/Ông/Bà _____________________
Địa chỉ: ____________________________________
Căn cứ vào Hợp Đồng số [*] được
ký giữa Công Ty Cổ phần Đầu tư - Xây
dựng Tây Hà (“Bên bán”) và Bên mua vào ngày [*] tháng [*] năm [*] ("Hợp
Đồng"), chúng tôi đề nghị quý Công Ty/Ông/Bà thanh toán số tiền đợt [*]
theo Điều 2 và Điều 14.2 của
Hợp Đồng, với chi tiết cụ thể như sau:
1. Số tiền phải trả:
Là số tiền bằng VND _______________________
2. Hình thức thanh toán:
Quý Công Ty/Ông/Bà có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài
khoản sau đây:
- Tài khoản ngân hàng số: ________________________
- Chủ tài khoản: ________________________
- Tại: ________________________
- Nội dung: Trả tiền đợt thanh toán thứ [*], theo Hợp Đồng số [*],
ngày[*].
3. Lưu ý quan trọng:
Chúng tôi xin lưu ý rằng quý công ty/Ông/Bà có trách nhiệm thanh toán số
tiền trên trong vòng [mười (08)] ngày làm việc kể từ ngày ký Đề Nghị Thanh Toán
này. Nếu Quý Công Ty/Ông/Bà thanh toán sau thời hạn trên, chúng tôi có quyền
yêu cầu Quý Công Ty/Ông/Bà trả tiền lãi trả quá hạn và có các quyền khác theo
quy định của Hợp Đồng tại Mục 7.1, Điều 7.
Trân trọng cảm ơn
Công Ty Cổ phần Đầu tư – Xây dựng Tây Hà
PHỤ LỤC 3
(Đính
kèm Hợp đồng mua bán )
THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
Hà Nội, ngày [*] tháng [*] năm [*]
Kính gửi: Công
Ty/Ông/Bà _____________________
Địa chỉ: ____________________________________
Căn cứ:
- Hợp Đồng Mua Bán số: [___]được
ký ngày [___] giữa Công ty cổ phần Đầu tư - Xây dựng Tây Hà và Công Ty/Ông/Bà
[*] ("Hợp Đồng");
- Thông báo của đơn vị thi công và tư vấn giám sát về việc hoàn thành
xây dựng .
Chúng tôi vui mừng thông báo với Công Ty/Ông/Bà rằng đến nay chúng tôi
đã hoàn thành việc xây dựng [ký hiệu [*]
phù hợp với quy định của Hợp Đồng đã ký. Căn cứ vào quy định tại ………… của Hợp
Đồng, chúng tôi trân trọng đề nghị Công Ty/Ông/Bà thực hiện nghĩa vụ thanh toán
số tiền là [*] VND (bằng chữ: [*] Đồng Việt Nam), trong đó:
1. [*] VND: là khoản tiền bằng VND phải trả còn lại tương đương với ….%
của Giá Bán
2. [*] VND: là kinh phí bảo trì Các Công Trình Tiện Ích Chung;
3. [*] VND: là Thuế GTGT
4. [*] VND: là Phí Quản Lý Hàng Tháng cho tháng đầu tiên và một khoản
tiền đặt cọc tương đương với một (01) tháng Phí Quản Lý Hàng Tháng;
5. [*] VND: là khoản Phí và Lệ Phí (nếu xác định được);
6. [*] VND: là khoản tiền đến hạn khác (nếu có);
7. [*] VND: là các khoản Bên Mua được khấu trừ.
Lưu ý quan trọng:
- Chúng tôi xin lưu ý rằng Ông/bà có trách nhiệm thanh toán số tiền nêu
trên và nhận bàn giao trong vòng mười
(10) ngày làm việc kể từ ngày của Thông Báo này.
- Nếu quá thời hạn nêu trên, Bên bán có quyền yêu cầu thanh toán tiền
lãi chậm thanh toán và các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng
Xin trân trọng cảm ơn.
Công Ty cổ phần Đầu tư – Xây dựng Tây Hà
PHỤ LỤC 4
(Đính
kèm Hợp đồng mua bán )
BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
Biên Bản Bàn Giao này (“Biên
Bản”) được lập ngày [*] tháng [*] năm [*] giữa các bên sau đây:
Bên bán : Công ty cổ phần Đầu tư - Xây dựng Tây Hà
Trụ sở : [*]
Điện thoại : [*] Fax : [*]
Đại diện bởi : [*]
và
Bên mua : Công Ty/Ông/Bà [*]
Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh/CMND/Hộ chiếu số: [*] do [*] cấp ngày [*]
Địa chỉ : [*]
Điện thoại : [*] Fax : [*]
Sau khi kiểm tra , Bên bán và Bên mua đồng ý ký Biên Bản này với các
điều kiện dưới đây:
1. Bên bán đã chuyển giao cho Bên Mua và Bên mua đã tiếp nhận, quản lý
và sử dụng , chìa khoá cùng các tài liệu
có liên quan đến việc sử dụng (theo các danh
mục bàn giao đính kèm).
2. Bên Mua đã kiểm tra và xác
nhận rằng đã được hoàn thành theo đúng
quy định của Hợp Đồng, theo đó Diện Tích Thực Tế của được Các Bên đo đạc thống nhất là [__]
m2. đã được chính thức chuyển giao cho
Bên Mua ngay tại thời điểm Bên Mua ký Biên Bản này.
3. Bên Bán, theo yêu cầu của Bên Mua, đồng ý sẽ chỉnh sửa, hoàn thiện
nốt một số công việc được liệt kê dưới đây (nếu có) trong vòng 10 ngày kể từ
ngày ký Biên Bản này.
- ...........................................
- ...........................................
4. Bên Mua đồng ý thanh toán cho Bên bán hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ
quản lý do Bên bán chỉ định Phí Quản Lý Hàng Tháng và thanh toán cho các đơn vị
cung cấp dịch các chi phí sử dụng các dịch vụ tiện ích khác như điện, nước,
truyền hình cáp, vệ tính (nếu có), viễn thông, thông tin liên lạc và các chi
phí liên quan khác (nếu có) theo mức sử dụng thực tế hàng tháng, đóng góp và
thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền khác (nếu có) mà đơn vị cung cấp
dịch vụ quản lý quy định phù hợp với bản Nội Quy.
5. Bên Mua đồng ý rằng nếu Bên mua không cư trú tại sau thời điểm bàn giao theo Biên bản này, Bên Mua vẫn phải thanh toán
Phí Quản Lý Hàng Tháng theo quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ quản lý quy
định phù hợp với Nội Quy tính từ ngày ký Biên Bản này.
6. Bên Mua cam kết tôn trọng và tuân thủ Nội Quy trong suốt quá trình sở
hữu và sử dụng . Biên Bản này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ba
(03) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên Bán giữ hai (02)
bản, Bên Mua giữ một (01) bản.
BÊN BÁN BÊN MUA
PHỤ LỤC 5
(Đính
kèm Hợp Đồng Mua Bán )
NỘI QUY QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG KHU CĂN HỘ CT1 PHÙNG KHOANG
(sẽ xây dựng và bổ sung sau)
Trần Thị Lan Hương
Phụ Trách Kinh doanh
Siêu thị Dự án Bất động sản
Mobile: 090 8765 866
*************************************************
CÔNG TY CP BẤT ĐỘNG SẢN THẾ KỶ - CENLAND JSC.,
Add: Tầng 1, tòa nhà 137 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: (844) 6263 66 88 - Fax:
(844) 6281 4195.